Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(O\left( {0;0;0} \right);\,\,A\left( {1;0;0}

Câu hỏi số 260429:
Vận dụng

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(O\left( {0;0;0} \right);\,\,A\left( {1;0;0} \right);\,\,B\left( {0;1;0} \right)\) và \(C\left( {0;0;1} \right)\). Hỏi có bao nhiêu điểm cách đều các mặt phẳng \(\left( {OAB} \right);\,\,\left( {OBC} \right);\,\,\left( {OCA} \right);\,\,\left( {ABC} \right)\) ?

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:260429
Phương pháp giải

+) Gọi \(P\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

+) Viết các phương trình mặt phẳng \(\left( {OAB} \right);\,\,\left( {OBC} \right);\,\,\left( {OCA} \right);\,\,\left( {ABC} \right)\) và tính khoảng cách từ \(P\) đến các mặt phẳng đó.

+) Giải các phương trình tìm tọa độ điểm \(P\).

Giải chi tiết

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right):\,\,x + y + z = 1\).

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {OAB} \right) \equiv \left( {Oxy} \right)\\\left( {OBC} \right) \equiv \left( {Oyz} \right)\\\left( {OAC} \right) \equiv \left( {Oxz} \right)\end{array} \right.\)

Gọi \(P\left( {a;b;c} \right)\) là điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ta có \(d\left( {P;\left( {OAB} \right)} \right) = \left| c \right|;\,\,d\left( {P;\left( {OBC} \right)} \right) = \left| a \right|;\,\,d\left( {P;\left( {OAC} \right)} \right) = \left| b \right|;\,\,d\left( {P;\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{{\left| {a + b + c - 1} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right| = \frac{{\left| {a + b + c - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow \left| a \right| = \left| b \right| = \left| c \right| \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b = c\\a = b =  - c\\a =  - b = c\\ - a = b = c\end{array} \right.\end{array}\)

TH1: \(a = b = c \Rightarrow \frac{{\left| {3a - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \left| a \right| \Leftrightarrow {\left( {3a - 1} \right)^2} = 3{a^2} \Rightarrow \) có 2 giá trị của a thỏa mãn, do đó có hai điểm \(P\) thỏa mãn.

Tương tự 3 trường hợp còn lại, mỗi trường hợp có hai điểm thỏa mãn.

Vậy có tất cả 8 điểm thỏa mãn.

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com