Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc: Đánh giá Tư duy Bách Khoa (Đợt 2) (21-22/12/2024) Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close

Choose a, b, c, or d that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 267543, 267544, 267545, 267546, 267547, 267548, 267549, 267550, 267551, 267552, 267553, 267554, 267555, 267556, 267557, 267558, 267559, 267560, 267561, 267562, 267563, 267564, 267565, 267566, 267567 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

London is home to people of many _______ cultures.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267544
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

diverse (adj): nhiều loại khác nhau

diversity (n): tính đa dạng

diversify (v): làm cho đa dạng

diversification (n): việc làm cho đa dạng

Sau "many" , trước danh từ "cultures" cần một (adj)

Tạm dịch: London là nơi có nhiều người đến từ các nền văn hóa khác nhau.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267545
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

cụm từ: make a decision: quyết định

Tạm dịch:

John không thể quyết định rằng kết hôn với Mary hay ở một mình cho đến tận khi anh ấy có thể mua nhà và xe hơi.

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

My mother used to be a woman of great _______, but now she gets old and looks pale.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267546
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

cụm từ "great beauty" = "beautiful"

Tạm dịch: Mẹ của tôi  từng là một người phụ nữ rất đẹp, nhưng bây giờ bà già đi và trông nhợt nhạt.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

My father phoned me to say that he would come _______ home late.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267547
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

cụm từ:

come home: trở về nhà

Tạm dịch: Bố của tôi gọi điện cho tôi nói rằng ông sẽ trở về nhà muộn.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

At last they divorced after ten years of _______ marriage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267548
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

(number) years of marriage: … năm kết hôn

Tạm dịch: Cuối cùng họ đã ly hôn sau 10 năm kết hôn.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

A curriculum that ignores ethnic tensions, racial antagonisms, cultural _____ and religious differences is pot relevant.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267549
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

diversity : sự đa dạng

contacts : liên hệ

barriers : rào cản

levels: câp độ

Tạm dịch: Một chương trình giáo dục bỏ qua căng thẳng phân biệt chủng tộc, đối kháng chủng tộc, sự đa dạng văn hóa và sự khác biệt tôn giáo là phù hợp.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Some researchers have just _______ a survey of young people's points of view on contractual marriage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267550
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

sent (v): gửi

directed (v): điều hành

managed  (v): quản lý

conducted (v): tiến hành, chỉ đạo

Tạm dịch: Một số nhà nghiên cứu vừa tiến hành một cuộc khảo sát quan điểm của giới trẻ về hôn nhân hợp đồng.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

It is not easy to ________ our beauty when we get older and older.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267551
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

develop: phát triển, xây dựng

maintain : duy trì

gain : thu

collect : sưu tầm

Tạm dịch: Không dễ dàng để giữ vẻ đẹp của chúng ta khi chúng ta ngày càng già đi.

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

Many young people have objected to          _ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267552
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

agreed : đồng ý

shared : chia sẻ

contractual: hợp đồng

Sacrificed: hy sinh

Tạm dịch: Nhiều người trẻ đã phản đối hôn nhân hợp đồng, cái mà được quyết định bởi cha mẹ của cô dâu và chú rể.

Câu hỏi số 10:
Nhận biết

All parents are _______ to at least try to behave in ways that will give their own children an important protection

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267553
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

decided : được quyết định

supposed : được cho là

followed : được theo dõi

rejected : bác bỏ

Tạm dịch: Tất cả các bậc cha mẹ được cho là ít nhất là cố gắng hành xử theo những cách sẽ cung cấp cho con cái của họ một sự bảo vệ quan trọng nhất.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

It is thought that traditional marriage _______ are important basis of limiting divorce rates.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267554
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

appearances : xuất hiện

records : sự ghi chép

responses : phản ứng

values : giá trị

Tạm dịch:

Người ta cho rằng các giá trị hôn nhân truyền thống là cơ sở quan trọng để hạn chế tỷ lệ ly hôn.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Affected by the Western cultures, Vietnamese young people's attitudes _______ love and marriage have dramatically changed.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267555
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

for : cho

with : với

through :qua

towards: theo hướng, đối với, về

Tạm dịch:

Bị ảnh hưởng bởi văn hóa phương Tây, thái độ của người trẻ Việt Nam đối với tình yêu và hôn nhân đã thay đổi đáng kể.

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

Sometimes she does not agree _______ her husband about child rearing but they soon find the solutions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267556
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Các giới từ đi với "agree"

agree with sb/st: đồng ý với ai đó, đồng ý về cái gì đó

agree on ST: đồng ý về cái gì

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng của cô ấy về cách dạy con nhưng họ sớm tìm được cách giải quyết

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

The young are _______ more concerned with physical attractiveness than elderly people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267557
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu so sánh nhấn mạnh "much more … than"

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc:

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

Tạm dịch:  Giới trẻ bây giờ quan tâm về sức hấp dẫn bên ngoài hơn là người lớn tuổi.

Câu hỏi số 15:
Nhận biết

It will take more or less a month to prepare for the wedding.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267558
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

"more and less" : gần như hoàn thành, gần như

approximately : xấp xỉ

generally : nói chung

frankly : thẳng thắn

simply: đơn giản

Tạm dịch: Sẽ mất gần một tháng để chuẩn bị cho đám cưới.

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

The number of the participants in the survey _______ 250 students for Oxford University.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267559
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu với "The number of…"

Giải chi tiết

Giải thích:

The number of + plural noun + singular verb...

A number of + plural noun + plural verb

Ở đây động từ chia theo chủ ngữ số ít. = > was

Tạm dịch:

Số lượng người tham gia khảo sát  là 250 sinh viên Đại học Oxford.

Câu hỏi số 17:
Nhận biết

The grass was yellow because it _______ all summer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267560
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Vế đầu tiên là thì quá khứ đơn, là kết quả của hoạt động 2.

Cấu trúc: S + had + V3ed/PII + O

Tạm dịch: Cỏ màu vàng vì trời mưa cả mùa hè.

Câu hỏi số 18:
Nhận biết

Many people even wonder these days _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267561
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu trần thuật với từ để hỏi: Wh + S + be/ V

Tạm dịch: Nhiều người ngày nay thậm chí còn tự hỏi hôn nhân là gì.

Câu hỏi số 19:
Nhận biết

The lights _______ out because we _______ the electricity bill.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267562
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu nguyên nhân – kết quả với liên từ "because"

Vế kết quả (Ở thì quá khứ đơn)

Vế nguyên nhân (ở thì quá khứ hoàn thành)

S + QKĐ + beacause + S + QKHT

Tạm dịch: Điện bị cắt bởi vì chúng tôi không trả tiền hóa đơn điện.

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

_______ Tom Cruise's last movie? Yes, I _______ it three days ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267563
Phương pháp giải

Kiến thức: Phối hợp thì

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu hỏi Đã bao giờ… chưa?

Have you ever + V3/ed

Tạm dịch:

Bạn đã bao giờ xem bộ phim cuối cùng của Tom Cruise chưa? Rồi, tôi đã xem nó 3 ngày trước

Câu hỏi số 21:
Nhận biết

In the past, people _______ to the beach more often.                            

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267564
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với "used to"

Giải chi tiết

Giải thích:

Thường làm gì trong quá khứ

S + used to + V

Tạm dịch: Trong quá khứ, mọi người thường đến bãi biển thường xuyên.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết

Soon, people _______ most of the time at home.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:267565
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

S + will + V

Diễn tả hành động nảy ra tại thời điểm nói.

Tạm dịch:

Chẳng mấy chốc, mọi người sẽ làm việc hầu hết thời gian ở nhà.

Câu hỏi số 23:
Nhận biết

I _______ a terrible accident while I _______ on the beach.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:267566
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ghép với "while"

Giải chi tiết

Giải thích:

Diễn tả hành động xen vào khi đang có hành động khác xảy ra.

Vế hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn , vế hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Tạm dịch:

Tôi thấy một tai nạn kinh khủng trong khi tôi đang đi bộ trên bãi biển

Câu hỏi số 24:
Nhận biết

After all, she _______ him since her childhood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:267567
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: since her childhood

Tạm dịch: Sau tất cả, cô ấy đã biết anh ấy từ khi cô ấy còn nhỏ

Câu hỏi số 25:
Nhận biết

We _______ touch since we _______ school three years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:267568
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề kết hợp

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề "since" là mốc thời gian, được chia ở thì quá khứ đơn với "three years ago"

Thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc từ khi chúng tôi ra trường 3 năm trước.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com