Error identification.
Error identification.
Trả lời cho các câu 267614, 267615, 267616, 267617, 267618 dưới đây:
While preparing (A) for your wedding (B) , keeping (C) in mind that this is just the first step in your future lives of love together (D).
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thức mệnh lệnh
Giải thích:
Trong câu thức mệnh lệnh, động từ để ở dạng nguyên thể.
keeping => keep
Tạm dịch: Trong khi chuẩn bị lễ cưới của bạn, hãy nhớ rằng đây chỉ là bước đầu tiên trong cuộc sống tình yêu tương lai của các bạn cùng nhau.
Marriage (A) is a life-long journey together, which (B) is not simply (C) a boat you get on together and getting(D) off when it does not work out.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Trong câu, hai động từ được liên kết với nhau bởi "and" thì đưa về cùng dạng
Trước đó đã có "get on"
=> getting => get
Tạm dịch: Hôn nhân là 1 hành trình dài suốt đời cùng nhau, đó không phải là một con thuyền mà bạn bước lên cùng nhau và bước xuống khi nó không đi đến đâu .
It is important (A) to note that such a happy marriage does not come about by accident (B) , but it had taken(C) years of dedicated work to bring this kind of relationship into existence (D).
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Câu nói nói về triết lý / sự thật hiển nhiên, luôn chia ở thì hiện tại đơn.
had taken => takes
Tạm dịch: Điều quan trọng phải lưu ý rằng một cuộc hôn nhân hạnh phúc như vậy không đến một cách tình cờ , phải mất nhiều năm cố gắng để đưa mối quan hệ này trở thành thực tế.
There are dangerous times (A) in a marriage, especially (B) when the wife can come to feel such (C) overburdened that she decides (D) to end the relationship.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cấu trúc so…that… - such… that …
Giải thích:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
such => so
Tạm dịch: Có những khoảng thời gian một cuộc hôn nhân gặp nguy hiểm, đặc biệt là khi người vợ có thể cảm thấy công việc là quá tải điều đó khiến cô quyết định chấm dứt mối quan hệ.
Once (A) you can overcome (B) your difficulty, the problems may well become (C) a source of strengthen (D) to your marriage and to your faith.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
strengthen (v): củng cố
strength (n): sức mạnh
Sau "source of" là một danh từ: nguồn gốc của sức mạnh.
strengthen => strength
Tạm dịch: Một khi bạn có thể vượt qua khó khăn, các vấn đề có thể trở thành một nguồn sức mạnh cho hôn nhân của bạn và sự tin tưởng của bạn.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com