Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Trả lời cho các câu 268575, 268576, 268577, 268578, 268579, 268580, 268581, 268582, 268583, 268584, 268585, 268586, 268587, 268588, 268589, 268590, 268591, 268592, 268593, 268594, 268595, 268596, 268597, 268598, 268599, 268600, 268601, 268602, 268603, 268604, 268605, 268606, 268607, 268608, 268609, 268610, 268611, 268612, 268613, 268614 dưới đây:
Several (A) people have apparent (B) tried to change the man’s mind (C) , but he refuses to listen (D) .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
apparent (adj) => apparently (adv)
Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.
Tạm dịch: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta, những anh ta từ chối tiếp nhận.
Some people believe that (A) human being will never use away all (B) the natural (C) resources on (D) earth.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
away all=> up all
Use up: dùng hết sạch, không có use away
Tạm dịch: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.
Because vitamins are (A) contained in a (B) wide variety (C) of foods, people seldom lack of (D) most of them.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
lack of=> lack
lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì
Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.
In purchasing(A) a winter coat(B), it is very important for trying(C) it on with heavy(D) clothing underneath.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
for trying => to try
Ta có cấu trúc: It (be) + tính từ+ for smb +to V+ O ( Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì )
Tạm dịch: Khi mua 1 chiếc áo khoác mùa đông, việc mặc thử nó với 1 chiếc áo dày bên trong rất quan trọng.
Excavations in several mounds and villages on the east bank(A)of the Euphrates River have revealed(B) the city of Nebuchadnezzar, an ancient community that had been laying(C) under later(D) reconstructions of the city of Babylon.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
had been laying => had been lying
lay- laid- laid (v): đặt, để, đe (trứng)
lie- lay-lain (v) nằm, nói dối
Tạm dịch: Các cuộc khai quật tại một số gò và các làng trên bờ phía đông của sông Euphrates đã khám phá ra thành phố của Nebuchadnezzar, một cộng đồng cổ xưa nằm dưới những tạo dựng lại về thành phố của Babylon
Gettysburg has been preserve(A) as a national historic monument because(B) it was the site of a major Civil War battle in which many lives (C) were lost (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
preserve => preserved
Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành : has/have been P2
Tạm dịch: Gettsburg vừa được công nhận là tượng đài lịch lịch sử quốc gia vì đó là chiến trường chính của cuộc chiến tranh thế giới nơi mà rất nhiều người đã mất tích.
Although (A) no H7N9 avian flu infections (B) have reported(C) in poultry or humans yet, the likelihood of outbreaks in Viet Nam is high(D) .
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
have reported => have been reported
Câu mang ý nghĩa bị động
Tạm dịch: Mặc dù chưa có ca nhiễm cúm H7N9 nào được phát hiện ở gia súc hay người nhưng khả năng bùng phát ở Việt Nam là rất cao.
You shouldn't criticize(A) him in front of (B) his friends. It (C) was insensitive (D) of you.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
shouldn't criticize => shouldn’t have criticized
Do ở câu thứ 2 sử dụng thì quá khứ nên ta dùng cấu trúc “should (not) have P2” để diễn tả đã nên (không nên) làm gì trong quá khứ.
Tạm dịch: Cậu đã không nên chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè của anh . Cậu thật là thiếu tế nhị.
It is the recommendation(A) of many psychologists that a learner ought to use (B) mental images to associate words(C) and remember them(D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
ought to use => should use
Câu trúc: It (be) the recommendation of … that S +(should) +V : Theo gợi ý thì…
Tạm dịch: Nhiều nhà tâm lý học gợi ý rằng Người học nên sử dụng hình ảnh trí óc để kết hợp từ và nhớ chúng.
There are (A) many different ways of comparing (B) the culture of one nation with those (C) of another (D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
those => that
Khi so sánh hai đối tượng phải cùng loại và cùng số lượng: culture [ danh từ không đếm được] trong khi đó “those” dùng đề thay thế cho danh từ số nhiều. => nên phải dùng “that” để thay thế cho “ culture”
Tạm dịch: Có nhiều cách khác nhau để so sánh văn hóa của một nước với văn hóa của một nước khác.
She only had (A) a twenty-dollars bill (B) with her when (C) she landed at (D) Heathrow airport.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Cách thành lập cụm danh từ: a/an số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính
Twenty-dollars => Twenty-dollar
Tạm dịch: Cô ấy chỉ có một tờ 20 đô la khi hạ cánh xuống sân bay Heathrow.
I was (A) very busy lately since (B) the project (C) of designing the new collection (D) started.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Cấu trúc với since: S + have/ has Ved/ V3 SINCE S + Ved/ V2
Was => have been
Tạm dịch: Dạo này tôi rất bận rộn kể từ khi dự án thiết kế bộ sưu tập mới bắt đầu.
Sometimes (A) it takes me (B) about three hours (C) finishing (D) my round.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
It takes sb time to Vo [ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó]
Finishing => to finish
Tạm dịch: Thỉnh thoảng tôi mất khoảng 3 giờ để hoàn thành cuộc thị sát.
The economy of (A) Maine is based to a (B) great extent in its (C) forest, which over 80 percent of (D) its surface area.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Cụm từ: based on sth [ dựa trên cái gì đó]
to a => on a
Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiềm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.
Little have people done (A) to alleviate the sea pollution caused (B) by the facories in central (C) Vietnam, haven’t they (D)?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Little và câu hỏi đuôi
Little + trợ động từ + S + động từ chính, trợ động từ dạng khẳng định + S? ( vì Little mang nghĩa phủ định: hiếm khi/ chút ít]
haven’t they => have they
Tạm dịch: Ít khi người ta có hành động làm giảm ô nhiễm biển gây ra bởi các nhà my ở trung tâm Việt Nam, phải không?
The number of students (A) attending (B) English courses at (C) our university are (D) increasing.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
are => is
Cấu trúc: the number of+ danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít
Tạm dịch: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.
Scuba diving is (A) usually carried out (B) in the ocean in that (C) people can explore (D) the underwater world.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
that => which vì không được dùng giới từ + that trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Môn lặn có bình dưỡng khí thường được thực hiện ở đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới dưới biển.
To be successful (A) in an interview, you should control (B) the feeling of pressure and making (C) a good impression on (D) the interviewer.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
making => make vì cấu trúc song song: các động từ nối nhau bằng liên từ “and/ but/ or” phải đồng dạng.
Tạm dịch: Để thành công trong buổi phỏng vấn, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.
Walking (A) briskly for 30 minutes or to run (B) for 15 minutes will burn (C) an approximately (D) equal number of calories.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
to run -> running (trước và sau or giống nhau : cùng là Ving)
Tạm dịch: Đi bộ nhanh khoảng 30 phút hoặc chạy 15 phút thì đốt cháy lượng calo nhiều như nhau
What we know about (A) certain diseases are (B) still not sufficient to prevent them from spreading (C) easily among (D) the population.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
are -> is
Do S là What we know about : danh từ số ít
Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về 1 số bệnh vẫn chưa đủ để ngăn ngừa chúng khỏi lây lan dễ dàng trong dân chúng
We must (A) push the piano to the corner (B) of the hall (C) to make room to (D) our party tonight.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
to -> for
Make room for: nhường chỗ cho
Tạm dịch: Chúng ta phải đẩy chiếc piano về góc của đại sảnh để nhường chỗ cho bữa tiệc tối nay
By the time Robert will finish (A) writing (B) the first draft of his paper, most (C) of the other students will have completed their (D) final draft.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
will finish => finishes
Sau liên từ chỉ thời gian, động từ chia ở các thì hiện tại.
Tạm dịch: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình
The team leader (A) demanded from his team members (B) a serious attitude towards work (C) , a good team spirit, and that they work hard (D).
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
and that they work hard -> hard work
Trước và sau từ nối “and” phải cùng loại từ (ở đây phải là cũng N)
Tạm dịch: Người lãnh đạo yêu cầu từ những thành viên 1 thái độ nghiêm túc trong công việc, 1 tinh thần tốt, và sự làm việc chăm chỉ
Each (A) of the beautiful cars (B) in the shop was quickly (C) sold to their (D) owner.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
their -> its
Chủ ngữ là each of -> dùng its
Tạm dịch: Mỗi chiếc xe đẹp trong cửa hiệu này đã nhanh chóng được bán hết cho những người chủ của chúng
Sandra has not rarely(A) missed a play(B) or concert since (C) she was seventeen years old(D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
not rarely => rarely not
Trạng từ “rarely” đứng ngay sau trợ động từ “has”
Tạm dịch: Sandra hiếm khi bỏ lỡ kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.
Only after announcing (A) the winter of the (B) best picture in Oscar 2017 Warren Beatty realized (C) that he had read (D) out the wrong film name.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Warren Beatty realized => did Warren Beatty realize
Cấu trúc đảo ngữ với “Only after” : Only after … +Trợ động từ S+ …: Chỉ sau khi…
Tạm dịch: Chỉ sau khi thông báo người thắng cuộc của bức tranh tuyệt nhất trong lễ trao giải Oscar 2017 thì Warren Betty nhận ra mình đọc sai tên phim.
As you use them (A), remember that this glossary is intended to be (B) a guide and that nothing in it (C) is absolute (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
them=> it
Sử dụng tân ngữ “ it” thay thế cho “ this glossary” (số ít)
Tạm dịch: Khi bạn sử dụng nó, nhớ rằng bảng chú giải này có thiên hướng là 1 lời chỉ dẫn và không gì là tuyệt đối cả.
United Nations is aimed at develop (A) friendly relations among nations based (B) on respect for the principle (C) of equal rights ans sefl-determination of peoples (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
develop => developing
vì sau giới từ (at) + Ving.
Tạm dịch: Liên Hợp quốc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người.
All members shall (A) give the United Nations every (B) assistance in any action it does (C) in accordance with the (D) present Charter.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
does => takes
vì chúng ta có cụm động từ take action ( hành động)
Tạm dịch: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ động thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.
Cultural diversity is important because most countries (A), workplaces, and schools increasingly consist (B) of various culture (C), racial and ethnic groups (D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
various culture => various cultures
vì những nền văn hóa khác nhau nên dùng danh từ số nhiều để song song với danh từ groups ở phía sau.
Tạm dịch: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày càng bao gồm văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và chủng tộc.
Ceramic can be harder, light (A), and more resistant (B) to heat (C) than metals (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
“light” => “lighter”
Ở đây trong câu đang dùng 1 loạt tính từ so sánh hơn (harder, more resistant) nên ở đây tính từ cũng phải chia ở dạng so sánh hơn
Tạm dịch: Gốm có thể cứng hơn, nhẹ hơn và khả năng chống nhiệt tốt hơn các kim loại
It is now believed (A) that some damage to tissues (B) may result from (C) exposing it to (D) frequent X- ray.
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
“it to” => “them”
Ở đây không thể dùng it, bởi tân ngữ (danh từ) đang được thay thế cho là tissues (số nhiều) => phải dùng them chứ không dùng it
Tạm dịch: Nó hiện tại được tin rằng một số thiệt hại cho các mô có thể do phơi bày chúng trước X-ray thường xuyên
The museum contains (A) sixth century sculptures, eighteenth (B) century swords and the dress won (C) by nineteenth century royal (D) family.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
the dress worn => the dresses worn
Đây là lối sai về cấu trúc song song. Thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều được để ở dạng số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều. Tức là phải sửa thành dresses.
Tạm dịch: Bảo tàng chứa những tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, những thanh kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình hoàng gia thế kỷ XIX.
Having (A) finished his tem paper (B) before the deadline, (C) it was delivered to professor (D) before the class.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
it was delevered => he delivered it
Vì mệnh đề đầu dùng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghia chủ động [ he]
Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.
I’m (A) very glad that you’ve (B) done (C) lots of (D) progress this semester.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
done => made
Vì cụm từ make lots of progress: có nhiều tiến bộ
Tạm dịch: Tôi rất vui rằng bạn có nhiều tiến bộ trong học kỳ này.
You can (A) enjoy a sport (B) without joining (C) in a club or (D) belonging to a team.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
in => bỏ giới từ “in”
Vì bản thân động từ “join” [ tham gia vào] không cần giới từ.
Tạm dịch: Bạn có thể thường thức một môn thể thao mà không cần tham gia vào câu lạc bộ hay thuộc về một đội nào.
Not until he got (A) home he realized (B) he had to give her (C) the present. (D)
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
he realized => did he realize
Cấu trúc đảo ngữ với not until: Not until S + V / trạng từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + động từ chính.
Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy về đến nhà anh ấy mới nhận ra rằng phải tặng cho cô ấy món quà.
Justice is often personified (A) as a blindfolded (B) woman to hold (C) a pair of scales(D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
to hold => holding
vì rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
Justice is often personified as a blindfolded woman who holds a pair of scales.
Tạm dịch: Sự công bằng thường được nhân cách hóa như một người phụ nữ bị bịt mắt cầm chiếc cân công lý.
A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered (C) for the capture of (D) the escaped criminals.
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
dollars => dollar
Cách thành lập cụm danh từ: a/an + số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính
Tạm dịch: Giải thưởng trị giá 5000 đô la được trao cho những người bắt giữ được những con thú đã trốn thoát.
After spending two days (A) arguing about where to go (B) for their holidays, (C) is was decided that they (D) shouldn’t go anywhere.
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
it was decided => they decided
Vì mệnh đề phía trước đã rút gọn ở dạng Ving => câu mang nghĩa chủ động mệnh đề sau phải dùng chủ ngữ chỉ người và mang nghĩa chủ động.
Tạm dịch: Sau khi trải qua 2 ngày tranh luận về địa điểm đi nghỉ mát, họ đã quyết định rằng họ không nên đi đâu cả.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com