Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions

Trả lời cho các câu 268575, 268576, 268577, 268578, 268579, 268580, 268581, 268582, 268583, 268584, 268585, 268586, 268587, 268588, 268589, 268590, 268591, 268592, 268593, 268594, 268595, 268596, 268597, 268598, 268599, 268600, 268601, 268602, 268603, 268604, 268605, 268606, 268607, 268608, 268609, 268610, 268611, 268612, 268613, 268614 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Several  (A) people have apparent (B) tried to change the man’s mind (C) , but he refuses to listen (D) .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268576
Giải chi tiết

Giải thích:

apparent (adj) => apparently (adv)

Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.

Tạm dịch: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta, những anh ta từ chối tiếp nhận.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Some people believe that (A) human being will never use away all (B) the natural (C) resources on (D) earth.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268577
Giải chi tiết

Giải thích:

away all=> up all

Use up: dùng hết sạch, không có use away

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Because vitamins are (A) contained in a (B) wide variety (C) of foods, people seldom lack of (D) most of them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268578
Giải chi tiết

Giải thích:

lack of=> lack

lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì

Tạm dịch: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

In purchasing(A) a winter coat(B), it is very important for trying(C)  it on with heavy(D)  clothing underneath.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268579
Giải chi tiết

Giải thích:

for trying => to try

Ta có cấu trúc: It (be) + tính từ+ for smb +to V+ O ( Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì )

Tạm dịch: Khi mua 1 chiếc áo khoác mùa đông, việc mặc thử nó với 1 chiếc áo dày bên trong rất quan trọng.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Excavations in several mounds and villages on the east bank(A)of the Euphrates River have revealed(B) the city of Nebuchadnezzar, an ancient community that had been laying(C) under later(D) reconstructions of the city of Babylon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268580
Giải chi tiết

Giải thích:

had been laying => had been lying

lay- laid- laid  (v): đặt, để, đe (trứng)

lie- lay-lain (v) nằm, nói dối

Tạm dịch: Các cuộc khai quật tại một số gò và các làng trên bờ phía đông của sông Euphrates đã khám phá ra thành phố của Nebuchadnezzar, một cộng đồng cổ xưa nằm dưới những tạo dựng lại về thành phố của Babylon

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Gettysburg has been preserve(A) as a national historic monument because(B) it was the site of a major Civil War battle in which many lives (C) were lost (D).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268581
Giải chi tiết

Giải thích:

preserve => preserved

Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành : has/have been P2

Tạm dịch: Gettsburg vừa được công nhận là tượng đài lịch lịch sử quốc gia vì đó là chiến trường chính của cuộc chiến tranh thế giới nơi mà rất nhiều người đã mất tích.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Although (A) no H7N9 avian flu infections (B) have reported(C)  in poultry or humans yet, the likelihood of outbreaks in Viet Nam is high(D) .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268582
Giải chi tiết

Giải thích:

have reported => have been reported

Câu mang ý nghĩa bị động

Tạm dịch: Mặc dù chưa có ca nhiễm cúm H7N9 nào được phát hiện ở gia súc hay người nhưng khả năng bùng phát ở Việt Nam là rất cao.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

You shouldn't criticize(A) him in front of (B) his friends. It (C) was insensitive (D)  of you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268583
Giải chi tiết

Giải thích:

shouldn't criticize => shouldn’t have criticized 

Do ở câu thứ 2 sử dụng thì quá khứ  nên ta dùng cấu trúc “should (not) have P2”  để diễn tả đã nên (không nên) làm gì trong quá khứ.

Tạm dịch: Cậu đã không nên chỉ trích anh ấy trước mặt bạn bè của anh . Cậu thật là thiếu tế nhị.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It is the recommendation(A) of many psychologists that a learner ought to use (B) mental images to associate words(C) and remember them(D)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268584
Giải chi tiết

Giải thích:

ought to use => should use

Câu trúc: It (be) the recommendation of … that S +(should) +V : Theo gợi ý thì…

Tạm dịch: Nhiều nhà tâm lý học gợi ý rằng Người học nên sử dụng hình ảnh trí óc để kết hợp từ và nhớ chúng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

There are (A) many different ways of comparing (B) the culture of one nation with those (C) of another (D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268585
Giải chi tiết

Giải thích:

those => that

Khi so sánh hai đối tượng phải cùng loại và cùng số lượng: culture [ danh từ không đếm được] trong khi đó “those” dùng đề thay thế cho danh từ số nhiều. => nên phải dùng “that” để thay thế cho “ culture”

Tạm dịch: Có nhiều cách khác nhau để so sánh văn hóa của một nước với văn hóa của một nước khác.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She only had (A) a twenty-dollars bill (B) with her when (C) she landed at (D) Heathrow airport.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268586
Giải chi tiết

Giải thích:

Cách thành lập cụm danh từ: a/an số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính

Twenty-dollars => Twenty-dollar

Tạm dịch: Cô ấy chỉ có một tờ 20 đô la khi hạ cánh xuống sân bay Heathrow.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I was (A) very busy lately since (B) the project (C) of designing the new collection (D) started.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268587
Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc với since: S + have/ has Ved/ V3 SINCE S + Ved/ V2

Was => have been

Tạm dịch: Dạo này tôi rất bận rộn kể từ khi dự án thiết kế bộ sưu tập mới bắt đầu.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Sometimes (A) it takes me (B) about three hours (C) finishing (D) my round.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268588
Giải chi tiết

Giải thích:

It takes sb time to Vo [ mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó]

Finishing => to finish

Tạm dịch: Thỉnh thoảng tôi mất khoảng 3 giờ để hoàn thành cuộc thị sát.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The economy of (A) Maine is based to a (B) great extent in its (C) forest, which over 80 percent of (D) its surface area.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268589
Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm từ: based on sth [ dựa trên cái gì đó]

to a => on a

Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiềm hơn 80% diện tích bề mặt của nó.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Little have people done (A) to alleviate the sea pollution caused (B) by the facories in central (C) Vietnam, haven’t they (D)?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268590
Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với Little và câu hỏi đuôi

Little + trợ động từ + S + động từ chính, trợ động từ dạng khẳng định + S? ( vì Little mang nghĩa phủ định: hiếm khi/ chút ít]

haven’t they => have they

Tạm dịch: Ít khi người ta có hành động làm giảm ô nhiễm biển gây ra bởi các nhà my ở trung tâm Việt Nam, phải không?

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

The number of students (A) attending (B) English courses at (C) our university are (D) increasing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268591
Giải chi tiết

Giải thích:

are => is

Cấu trúc: the number of+ danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít

Tạm dịch: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Scuba diving is (A) usually carried out (B) in the ocean in that (C) people can explore (D) the underwater world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268592
Giải chi tiết

Giải thích:

that => which vì không được dùng giới từ + that trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: Môn lặn có bình dưỡng khí thường được thực hiện ở đại dương nơi mà con người có thể khám phá thế giới dưới biển.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

To be successful (A) in an interview, you should control (B) the feeling of pressure and making (C) a good impression on (D) the interviewer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268593
Giải chi tiết

Giải thích:

making => make vì cấu trúc song song: các động từ nối nhau bằng liên từ “and/ but/ or” phải đồng dạng.

Tạm dịch: Để thành công trong buổi phỏng vấn, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt  với người phỏng vấn.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Walking (A) briskly for 30 minutes or to run (B) for 15 minutes will burn (C) an approximately (D) equal number of calories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268594
Giải chi tiết

Giải thích:

to run -> running (trước và sau or giống nhau : cùng là Ving)

Tạm dịch: Đi bộ nhanh khoảng 30 phút hoặc chạy 15 phút thì đốt cháy lượng calo nhiều như nhau

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

What we know about (A) certain diseases are (B) still not sufficient to prevent them from spreading (C) easily among (D) the population.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268595
Giải chi tiết

Giải thích:

are -> is

Do S là What we know about : danh từ số ít

Tạm dịch: Những gì chúng ta biết về 1 số bệnh vẫn chưa đủ để ngăn ngừa chúng khỏi lây lan dễ dàng trong dân chúng

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

We must (A) push the piano to the corner (B) of the hall (C) to make room to (D) our party tonight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268596
Giải chi tiết

Giải thích:

to -> for

Make room for: nhường chỗ cho

Tạm dịch: Chúng ta phải đẩy chiếc piano về góc của đại sảnh để nhường chỗ cho bữa tiệc tối nay

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

By the time Robert will finish (A)  writing (B) the first draft of his paper, most (C) of the other students will have completed their (D) final draft.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268597
Giải chi tiết

Giải thích:

will finish => finishes

Sau liên từ chỉ thời gian, động từ chia ở các thì hiện tại.

Tạm dịch: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

The team leader (A) demanded from his team members (B) a serious attitude towards work (C) , a good team spirit, and that they work hard (D).

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268598
Giải chi tiết

Giải thích:

and that they work hard -> hard work

Trước và sau từ nối “and” phải cùng loại từ (ở đây phải là cũng N)

Tạm dịch: Người lãnh đạo yêu cầu từ những thành viên 1 thái độ nghiêm túc trong công việc, 1 tinh thần tốt, và sự làm việc chăm chỉ

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Each (A) of the beautiful cars (B) in the shop was quickly (C) sold to their (D) owner.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268599
Giải chi tiết

Giải thích:

their -> its

Chủ ngữ là each of -> dùng its

Tạm dịch: Mỗi chiếc xe đẹp trong cửa hiệu này đã nhanh chóng được bán hết cho những người chủ của chúng

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Sandra has not rarely(A) missed a play(B) or concert since (C) she was seventeen years old(D).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268600
Giải chi tiết

Giải thích:

not rarely => rarely not

Trạng từ “rarely” đứng ngay sau trợ động từ “has”

Tạm dịch: Sandra hiếm khi bỏ lỡ kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Only after announcing (A) the winter of the (B) best picture in Oscar 2017 Warren Beatty realized (C) that he had read (D) out the wrong film name.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268601
Giải chi tiết

Giải thích:

Warren Beatty realized => did Warren Beatty realize

Cấu trúc  đảo ngữ với “Only after” : Only after … +Trợ động từ  S+ …: Chỉ sau khi…

Tạm dịch: Chỉ sau khi thông báo người thắng cuộc của bức tranh tuyệt nhất trong lễ trao giải Oscar 2017 thì Warren Betty nhận ra mình đọc sai tên phim.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

As you use them (A), remember that this glossary is intended to be (B) a guide and that nothing in it (C) is absolute (D)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268602
Giải chi tiết

Giải thích:

them=> it

Sử dụng tân ngữ “ it” thay thế cho “ this glossary” (số ít)

Tạm dịch: Khi bạn sử dụng nó, nhớ rằng bảng chú giải này có thiên hướng là 1 lời chỉ dẫn và không gì là tuyệt đối cả.  

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

United Nations is aimed at develop (A) friendly relations among nations based (B) on respect for the principle (C) of equal rights ans sefl-determination of peoples (D).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268603
Giải chi tiết

Giải thích:

develop => developing

vì sau giới từ (at) + Ving.

Tạm dịch: Liên Hợp quốc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần tôn trọng  quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

All members shall (A) give the United Nations every (B) assistance in any action it does (C) in accordance with the (D) present Charter.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268604
Giải chi tiết

Giải thích:

does => takes

vì chúng ta có cụm động từ take action ( hành động)

Tạm dịch: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ  trong bất cứ động thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Cultural diversity is important because most countries (A), workplaces, and schools   increasingly consist (B) of various culture (C), racial and ethnic groups (D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268605
Giải chi tiết

Giải thích:

various culture => various cultures

vì những nền văn hóa khác nhau nên dùng  danh từ số nhiều để song song với danh từ groups ở phía sau.

Tạm dịch: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày càng bao gồm văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và chủng tộc.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Ceramic can be harder, light (A), and more resistant (B) to heat (C) than metals (D).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:268606
Giải chi tiết

Giải thích:

“light” => “lighter”

Ở đây trong câu đang dùng 1 loạt tính từ so sánh hơn (harder, more resistant) nên ở đây tính từ cũng phải chia ở dạng so sánh hơn

Tạm dịch: Gốm có thể cứng hơn, nhẹ hơn và khả năng chống nhiệt tốt hơn các kim loại

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

It is now believed (A) that some damage to tissues (B) may result from (C) exposing it to (D) frequent X- ray.                        

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:268607
Giải chi tiết

Giải thích:

 “it to” => “them”

Ở đây không thể dùng it, bởi tân ngữ (danh từ) đang được thay thế cho là tissues (số nhiều) => phải dùng them chứ không dùng it

Tạm dịch: Nó hiện tại được tin rằng một số thiệt hại cho các mô có thể do phơi bày chúng trước X-ray thường xuyên

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

The museum contains (A) sixth century sculptures, eighteenth (B) century swords and the  dress won (C) by nineteenth century royal (D) family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268608
Giải chi tiết

Giải thích:

the dress worn => the dresses worn 

Đây là lối sai về cấu trúc song song. Thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều được để ở dạng số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều. Tức là phải sửa thành dresses.

Tạm dịch: Bảo tàng chứa những tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, những thanh kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình hoàng gia thế kỷ XIX.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

Having (A) finished his tem paper (B) before the deadline, (C) it was delivered to professor (D) before the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268609
Giải chi tiết

Giải thích:

it was delevered => he delivered it

Vì mệnh đề đầu dùng mệnh đề rút gọn Having finished nên đây phải là hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghia chủ động [ he]

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong bài báo cáo học kỳ trước  hạn chót , anh ấy nộp cho giáo sư trước lớp.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

I’m (A) very glad that you’ve (B) done  (C) lots of (D) progress this semester.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268610
Giải chi tiết

Giải thích:

done => made

Vì cụm từ make lots of progress: có nhiều tiến bộ

Tạm dịch: Tôi rất vui  rằng bạn có nhiều tiến bộ trong học kỳ này.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

You can (A) enjoy a sport (B) without  joining (C) in a club or (D) belonging to a team.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268611
Giải chi tiết

Giải thích:

in => bỏ giới từ “in”

Vì bản thân động từ “join” [ tham gia vào] không cần giới từ.

Tạm dịch: Bạn có thể thường thức một môn thể thao mà không cần tham gia vào câu lạc bộ hay thuộc về một đội nào.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Not until  he got (A) home  he realized (B)  he had to give   her  (C) the    present. (D)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268612
Giải chi tiết

Giải thích:

he realized => did he realize

Cấu trúc đảo ngữ với not until: Not until  S + V / trạng từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + động từ chính.

Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy về đến nhà anh ấy mới nhận ra rằng phải tặng cho cô ấy món quà.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Justice  is  often  personified (A)  as a blindfolded (B) woman  to hold (C)  a pair of scales(D).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268613
Giải chi tiết

Giải thích:

to hold => holding

vì rút gọn mệnh đề quan  hệ mang nghĩa chủ động.

Justice is often personified as a blindfolded woman who holds a pair of scales.

Tạm dịch: Sự công bằng  thường được nhân cách hóa như một người phụ nữ bị bịt mắt cầm chiếc cân công lý.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

A (A) five-thousand-dollars (B) reward was offered  (C) for  the  capture  of  (D) the  escaped criminals.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:268614
Giải chi tiết

Giải thích:

dollars => dollar

Cách thành lập cụm danh từ: a/an + số lượng – danh từ nguyên thể + danh từ chính

Tạm dịch: Giải thưởng trị giá 5000 đô la được trao cho những người bắt giữ được những con thú đã trốn thoát.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

After spending two days (A) arguing about where to go (B) for their holidays, (C) is was decided that they  (D) shouldn’t go anywhere.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:268615
Giải chi tiết

Giải thích:

it was decided => they decided

Vì mệnh đề phía trước đã rút gọn ở dạng Ving => câu mang nghĩa chủ động mệnh đề sau phải dùng chủ ngữ chỉ người và mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Sau khi trải qua 2 ngày tranh luận về địa điểm đi nghỉ mát, họ đã quyết định rằng họ không nên đi đâu cả.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com