Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The newspaper reports that James was awarded the first prize.

A. The first prize is reported to award to James         

B. It is reported that James to be awarded the first prize.

C. It is reported that James wins the first prize.

D. James is reported to have been awarded the first prize.

Câu hỏi : 268677
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu tường thuật dạng bị động sử dụng theo cấu trúc:

    Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 +....

    Bị động cách 2: S2 + be + V1 p.p + to V2 + ....

    => James is reported to have been awarded the first prize.

    Tạm dịch:

    Tờ báo cho biết James đã được trao giải nhất.

    => James được cho là đã được trao giải nhất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: “No, I didn’t tell Jim our plan,” said Tom.

A. Tom denied to tell Jim their plan               

B. Tom didn’t agree to tell Jim their plan.

C. Tom denied having told Jim their plan.     

D. Tom refused to tell Jim their plan.

Câu hỏi : 268678
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu chủ động Tom trực tiếp phủ nhận việc nói cho Jim biết kế hoạch, đổi sang câu bị động sử dụng cấu trúc ‘deny’ + doing something.

    Do hành động này đã ở quá khứ => Tom denied having told Jim…

    Tạm dịch:

    “Không, tôi không nói với Jim về kế hoạch của chúng ta,” Tom nói.

    => Tom phủ nhận đã nói với Jim về kế hoạch của họ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: If only I had taken his advice.

A. I wish I followed his advice.                     

B. I wish I have taken his advice.

C. I regret not having taken his advice           

D. I regret not to take his advice.

Câu hỏi : 268679
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc If only + quá khứ hoàn thành thể hiện điều không thật ở quá khứ. => Chủ ngữ nuối tiếc một điều trong quá khứ => Cấu trúc regret + doing something. Vì hành động này đã diễn ra từ trước => regret not having taken his advice.

    Tạm dịch:

    Giá như tôi nghe lời khuyên của anh ấy.

    => Tôi rất tiếc khi không nhận lời khuyên của anh ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: It’s no use trying to persuade Tom to change his mind.

A. There’s no point to try to persuade Tom to change his mind.

B. It’s useful trying to persuade Tom to change his mind.

C. It’s worth trying to persuade Tom to change his mind.

D. It’s a waste of time trying to persuade Tom to change his mind.

Câu hỏi : 268680
  • Đáp án : D
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    It’s not use trying to persaude Tom to change his mind. (Chẳng có ích gì thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ) => sử dụng cấu trúc a waste of time doing something.

    Tạm dịch:

    Thật vô ích khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý định.

    => Thật lãng phí thời gian cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của anh ấy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Much as he loved her, he didn’t forgive her for what she had done.

A. He didn’t forgive her for what she had done as he loved her.

B. She didn’t love him as much as he loved her.

C. He didn’t forgive her for what she had done because she didn’t love him as much.

D. Although he loved her, he didn’t forgive her for what she had done.

Câu hỏi : 268681
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Much as he loved her = No matter how much he loved her (bất kể anh ấy yêu cô ta nhiều như thế nào)

    Câu này đồng nghĩ với câu ‘although he loved her, he didn’t forgive her for what she had done’ (Mặc dù anh ấy yêu cô ấy, anh ấy không thể tha thứ cho những gì cô ấy đã làm.)

    Tạm dịch:

    Bất kể anh ấy yêu cô nhiều như thế nào, anh không tha thứ cho cô vì những gì cô đã làm.

    => Mặc dù anh yêu cô, anh không thể tha thứ cho cô vì những gì cô đã làm.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.

A. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.

B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.

C. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.

D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.

Câu hỏi : 268682
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    However= although: mặc dù, tuy nhiên

    Tạm dịch:

    Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

    A. Mike nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi.

    B. Nếu mike đã tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi thì anh ấy đã tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp.

    C. Mặc dù Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

    D. Việc Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi khiến anh ấy nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Put your coat on. You will get cold.

A. You will not get cold unless you put your coat on.          

B. Put your coat on, otherwise you will get cold.

C. It is not until you put your coat on that you will get cold.           

D. You not only put your coat on but also get cold

Câu hỏi : 268683
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:   Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy.

    A. Bạn sẽ không bị cảm trừ khi bạn mặc áo khoác lên.

    B. Mặc áo khoắc của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm.

    C. Không cho tới khi bạn mặc áo khoác lên thì bạn bị cảm lạnh.

    D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn bị cảm lạnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: It seems that no-one predicted the correct result.

A. No-one seems to  has predicted the correct result.

B. No-one seem to  have predicted the correct result.

C. No-one seems   have predicted the correct result.

D. No-one seems to  have predicted the correct result.

Câu hỏi : 268684
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….

     V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”

    Tạm dịch:

    Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác.

    D.Không ai có vẻ như dự đoán được kết quả chính xác.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: We can’t deny that all of us made certain mistakes early on.

A. It can be denied that not all of us made mistakes.

B. Everyone of us denies that we made certain mistakes early on.

C. It is true that nobody could avoid making mistakes.

D. We admit that we could avoid making certain mistakes when young.

Câu hỏi : 268685
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Can’t deny= is true: đúng đắn, không thể phủ nhận

    Tạm dịch:

    Chúng tôi không thể phủ nhận rằng tất cả chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ.

    A. Nó không thể phủ nhận rằng không phải tất cả chúng ta đều gây ra sai lầm.

    B. Mỗi người trong chúng ta phủ nhận rằng chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ

    C. Đó là sự thật rằng không ai có thể tránh khỏi việc mắc sai lầm.

    D. Chúng ta thừa nhận rằng chúng ta có thể tránh việc gây ra những sai lầm khi còn trẻ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.

B. The agreement which ended six-month negotiation was signed yesterday.

C. The agreement which was signed yesterday lasted six months.

D. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.

Câu hỏi : 268686
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ

    Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật

    ….N (thing) + WHICH + V + O

    ….N (thing) + WHICH + S + V

    Tạm dịch:

    Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.

    A.Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.

    B.Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.

    C.Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.

    D.Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: His irresponsible attitude is putting his career in jeopardy.

A. His so irresponsible that he has no career.

B. His irresponsible attitude is endangering his career.

C. His career is to jeopardize irresponsible attitude

D. Both A and C

Câu hỏi : 268687
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Thái độ vô trách nhiệm của anh ấy đang đưa sự nghiệp của mình vào sự nguy hiểm.

    A.Loại do sai ngữ pháp ( sau tính từ sở hữu là danh từ )

    B.Thái độ vô trách nhiệm của anh ấy đang đe dọa sự nghiệp của mình.

    C.Sự nghiệp của anh ấy phải đe dọa thái độ vô trách nhiệm của mình

    D.Cả A và C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.

A. People have been so informative thanks to TV news programs.

B. Thanks to TV news programs, people are now too well informed.

C. People are better informed than they have been, thanks to TV news programs

D. TV news programs are very informative than before and people are better informed.

Câu hỏi : 268688
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Chưa bao giờ mọi người được trang bị nhiều thông tin như bây giờ, đó là nhờ các chương trình tin tức trên TV.

    A.Mọi người vẫn luôn có nhiều thông tin nhờ có chương trình tin tức trên TV

    B.Nhờ có các chương trình tin tức trên TV, mọi người bây giờ có rất nhiều thông tin

    C.Mọi người bây giờ được trang bị nhiều thông tin hơn ngàu xưa nhờ có các chương trình TV

    D.Chương trình tin tức trên TV bây giờ nhiều thông tin hơn trước đây và mọi người được cung cấp thông tin tốt hơn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: Had he known more about the internet, he would have invested in some computer companies.

A. Knowing about the internet helped him invest in some computer companies.

B. Knowing about the internet, he would have invested in some computer companies.

C. He would have invested in some computer companies without his knowledge of the internet.

D. He did not know much about the internet and he did not invest in any computer companies.

Câu hỏi : 268689
  • Đáp án : D
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Nếu anh ấy biết nhiều hơn về mạng, anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ti máy tính

    A.Hiểu biết về mạng giúp anh ấy đầu tư vào các công ty máy tính

    B.Hiều biết về mạng giúp , anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ty máy tính

    C.Anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ty máy tính ngoài những hiểu biết về mạng

    D.Anh ấy không bết nhiều về mạng và anh ấy cũng đã không đầu tư vào bất kì 1 công ty máy tính nào.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: On the one hand, I’d love to study Japanese. On the other hand, I really haven’t got the time.

A. Nevertheless I would love to study Japanese, I really haven’t got the time.

B. I really haven’t got the time; as a result, I would love to study Japanese.

C. Because I haven’t got the time, I would love to study Japanese.

D. I haven’t got the time; therefore I would not love to study Japanese.

Câu hỏi : 268690
  • Đáp án : A
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch: Một mặt, tôi muốn học Tiếng Nhật. Mặt khác thì tôi không có thời gian

    A.Tuy tôi muốn học Tiếng Nhật nhưng mà tôi không có thười gian

    B.Tôi thật sự không có thời gian, vì vậy tôi muốn học Tiếng Nhật

    C.Bởi vì tôi không có thời gian nên tôi muốn học Tiếng Nhật

    D.Tôi không có thười gian, chính vì thế tôi sẽ không muốn học Tiếng Nhật

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: I ate the soup. After that I remembered that I had forgotten to give my little sister some of it.

A. It was not until I ate the soup did I remember that I had forgotten to give my little sister some of it.

B. As soon as I remembered that I had forgotten to give my little sister some of soup I ate it.

C. Only after eating the soup did I remember that I had forgotten to give my little sister some of it.

D. Hardly had I forgotten to give my little sister some of it when I ate the soup.

Câu hỏi : 268691
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Không chọn A do cấu trúc: It was not until … that…: mãi đến khi…

    Tạm dịch: Tôi ăn súp. Sau đó tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít

    A.Mãi đến tận khi tôi ăn súp, tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít

    B.Ngay sau khi tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít, tôi đã ăn nó

    C.Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình 1 ít

    D.Ngay khi tôi quên cho em gái tôi một chút súp thì tôi đã ăn nó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: We live abroad. It is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.

A. We live abroad, it is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.

B. The moment we will live abroad, it is important for us to create a balance between being open sociably and keeping your own values personally.

C. When living abroad, it is important for us to create a balance between being open sociably and keeping our own values personally.

D. Although we live abroad, it is important for us to create a balance between being open sociably and keeping your own values personally.

Câu hỏi : 268692
  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Chúng tôi sống ở nước ngoài. Rất quan trọng với chúng tôi để tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở một cách hòa đồng và việc giữ những giá trị cá nhân riêng.

    A. Chúng tôi sống ở nước ngoài, rất quan trọng với chúng tôi để tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở một cách hòa đồng và việc giữ những giá trị cá nhân riêng.

    B. Giây phút chúng tôi sẽ sống ở nước ngoài, rất quan trọng với chúng tôi để tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở một cách hòa đồng và việc giữ những giá trị cá nhân riêng.

    C. Khi sống ở ngước ngoài, rất quan trọng với chúng tôi để tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở một cách hòa đồng và việc giữ những giá trị cá nhân riêng.

    D. Dù chúng tôi sống ở nước  ngoài nhưng rất quan trọng với chúng tôi để tạo ra sự cân bằng giữa việc cởi mở một cách hòa đồng và việc giữ những giá trị cá nhân riêng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: The students may be intelligent. They will not get used to dealing with practical situations.

A. The students may be too intelligent to get used to dealing with practical situations.

B. Intelligent as they may be, the students will not get used to dealing with practical situations.

C. Intelligent as may be the students, they will get used to dealing with practical situations.

D. The students will get used to dealing with practical situations although they are intelligent.

Câu hỏi : 268693
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Ta có cấu trúc với “as”:

    Tính từ / Trạng từ + as + S +be/ Động từ thường, S +V = Although S+ V, S+V: Mặc dù… nhưng…

    Tạm dịch:

    Những học sinh có thể thông minh. Họ sẽ không quen với việc giải quyết các tình huống thực hành.

    A. Học sinh có thể quá thông minh đến nỗi không thể quen với việc giải quyết các tình huống thực hành.

    B. Mặc dù học sinh thông minh nhưng họ sẽ không quen với việc giải quyết các tình huống thực hành.

    C. Mặc dù thông minh nhưng họ sẽ không quen với việc giải quyết các tình huống thực hành.

    D. Học sinh sẽ quen với việc giải quyết các tình huống thực hàng dù họ thông minh

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: “He is always arguing with his new classmate”. She said.

A. She informed that he was always arguing with his new classmate.

B. She said that he didn‟t like his new classmate.

C. She explained that his new classmate was noisy.

D. She complained that he was always arguing with his new classmate.

Câu hỏi : 268694
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

     “ Anh ta luôn tranh cãi với bạn cùng lớp mới”-  Cô ấy nói

    A. Cô ấy thông báo rằng anh ta luôn tranh cãi với bạn cùng lớp mới

    B. Cô ấy nói rằng anh ta luôn tranh cãi với bạn cùng lớp mới

    C. Cô ấy phàn nàn rằng bạn cùng lớp mới của anh ấy rất ồn ào

    D. Cô ấy phàn nàn rằng anh ta luôn tranh cãi với bạn cùng lớp mới

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Is anyone checking your essay about the environmental pollution?

A. Are you having someone to check your essay about the environmental pollution?

B. Are you checking your essay about the environmental pollution?

C. Are you going to check your essay about the environmental pollution?

D. Are you having your essay about the environmental pollution checked?

Câu hỏi : 268695
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Chú ý cấu trúc: have +smb+ V ( nhờ ai đó làm gì) => Bị động: have +smt +Phân từ 2( P2)

    Tạm dịch:

    Có ai kiểm tra bài viết về ô nhiễm môi trường của cậu không?

    A. Cậu có đang nhờ ai kiểm tra bài viết về ô nhiễm môi trường của cậu không?

    B. Cậu có đang kiểm tra bài biết về ô nhiễm môi trường của mình không?

    C. Cậu có dự định kiểm tra bài viết về ô nhiễm môi trường của mình không?

    D. Bài viết về ô nhiễm môi trường của cậu có được ai kiểm tra không?

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: A new book is twice as expensive as an old one.

A. An old book is more cheaper than a new one.

B. A new book is twice the price of an old one.

C. An old book is as twice as the price of the new one.

D. A new book is so far more expensive than an old one.

Câu hỏi : 268696
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Quyển sách mới đắt gấp đôi quyển cũ.

    A. Quyển cũ rẻ hơn quyển mới ( Loại do “ cheap” là tính từ ngắn nên khi chuyển thành dạng so sánh hơn ta thêm đuôi “er” và không thêm “more” nữa)

    B. Quyển sách mới gấp đôi giá quyển cũ ( Loại do “twice” phải đi với so sánh ngang bằng as… as)

    C. Quyển sách cũ đắt gấp đôi so với giá quyển mới ( sai về nghĩa)

    D. Quyển sách mới đắt hơn nhiều so với quyển cũ ( “ by far” đi kèm với so sánh hơn để nhấn mạnh )

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: We had no sooner got to know our neighbors than they moved away.

A. Soon after we got to know our neighbors, we stopped having contact with them.

B. If our new neighbors had stayed longer, we would have got to know them better.        

C. Once we had got used to our new neighbors, they moved somewhere else.       

D. Hardly had we become acquainted with our new neighbors when they went somewhere else to live.

Câu hỏi : 268697
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: Hardly had S+ Ved when S + Ved/ V2[ ngay khi...thì...]

    =>Chọn D

    Tạm dịch:

    Chúng tôi vừa mới quen biết  những người hàng xóm thì họ chuyển nhà đi.

    A.Ngay sau khi chúng tôi biết những người hàng xóm, chúng tôi ngừng liên lạc với họ.

    B. Nếu hàng xóm mới của chúng tôi ở lại lâu hơn, chúng tôi sẽ biết họ rõ hơn.

    C. Sau khi chúng tôi biết những người hàng xóm mới, họ đã chuyển nhà đi chỗ khác.

    D. Ngay sau khi chúng tôi vừa quen biết những người hàng xóm mới thì họ chuyển đi nơi khác sống.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: There were so many people on the train that Mary couldn’t get a seat.

A. The train was too crowded for Mary no to get a seat

B. The train was so crowded that there was nowhere for Mary to sit           

C. So crowded the train was that Mary couldn’t get a seat  

D. The crowded train did not prevent Mary from getting a seat

Câu hỏi : 268698
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: S+be + so + tính từ...that S + V [ ...quá...đến nỗi mà...]

    A.Sai ngữ pháp. Cấu trúc: S + be + too + adj ( for + O) + to Vo. Không được dùng “not” trong cấu trúc này.

    C. Câu C sai ngữ pháp. Cấu trúc đảo ngữ: So adj + be+ S + that S+ V

    Tạm dịch:

    Có quá nhiều người trên tàu hỏa đến nỗi mà Mary không thể có ghế ngồi.

    B. Tàu hỏa quá đông đúc đến nỗi mà không có chỗ nào cho Mary ngồi.

    D. Chiếc tàu hỏa đông đúc đã  không cản trở Mary từ việc có chỗ ngồi.

    Cấu trúc: prevent  sb from Ving [ ngăn cản ai làm việc gì ]

    =>Chọn B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: “I’ll speak calmly. I really will!”, he said.

A. He promised to speak calmly                                

B. He remind me to speak calmly      

C. He refused to speak calmly                                    

D. He offered to speak calmly

Câu hỏi : 268699
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Kiến thức các dạng của động từ:

    promise + to Vo: hứa

    remind + O + to Vo: nhắc nhở ai làm gì

    refuse + to Vo: từ chối

    offer + to Vo: đề xuất

    =>Chọn A

    Tạm dịch:

    Anh ấy nói : “ Tôi sẽ nói chuy một cách bình tĩnh. Tôi thật sự sẽ làm như thế.”

    A.Anh ấy hứa nói chuyện một cách bình tĩnh.

    B. Anh ấy nhắc nhở tôi nói chuyện một cách bình tĩnh.

    C. Anh ấy từ chối  nói chuyện một cách bình tĩnh.

    D. Anh ấy đề nghị nói chuyện một cách bình tĩnh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: Jack was overconfident. Therefore, he ruined our plan completely.

A. That was Jack’s overconfidence ruined our plan completely

B. Jack was overconfident, which ruined our plan completely

C. It was because Jack’s overconfidence that ruined our plan completely

D. It was Jack’s overconfidence ruined our plan completely

Câu hỏi : 268700
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A.Câu A sai ngữ pháp, một câu không thể có một chủ ngữ “that” và hai động từ “ was ruined” liên tiếp nhau mà không có liên từ hoặc dấu câu.

    Sửa lại đúng: That Jack was overconfident ruined our plan completely.

    B. Mệnh đề quan hệ: đại từ “ which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước nên dùng dấu phẩy trước which.

    C. Câu C sai ngữ pháp vì because + S +V mà Jack’s overconfidence chỉ là cụm dạnh từ.

    Sửa lại đúng: It was because of Jack’s overconfidence that ruined our plan completely.

    D.Câu D sai ngữ pháp vì cấu trúc chẻ: It was...that...

    Sửa lại đúng: It was Jack’s overconfidence that ruined our plan completely

    Tạm dịch:

    Jack quá tự phụ. Vì vậy, anh ấy đã làm hỏng toàn bộ kế hoạch của chúng tôi.

    B. Jack quá tự phụ, cái mà đã làm hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Marie Curie was a famous mathematician and physicist. She also won the Nobel Prize for chemistry.

A. Winning the Nobel Prize for chemistry, Marie Curie became a famous mathematician and physicist.

B. Marie Curie was a famous mathematician rather than physicist although she won the Nobel Prize for chemistry.

C. Marie Curie, a famous mathematician and physicist, also won the Nobel Prize for chemistry.

D. Marie Curie won the Nobel Prize for chemistry so she was a famous mathematician and physicist.

Câu hỏi : 268701
  • Đáp án : C
    (2) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. Kiến thức rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, câu mang nghĩa chủ động ta dùng: V-ing + O, S+ V

    Tuy nhiên A sai nghĩa nên không chọn.

    B. Cấu trúc: rather than [ thay vì]

    Câu B sai nghĩa => loại

    C. Rút gọn mệnh đề quan hệ, dùng cụm danh từ đặt giữa 1 dấu phẩy để giải thích cho chủ ngữ Marie Curie.

    D. Câu sai nghĩa => loại

    Tạm dịch:

    Marie Curie là một nhà toán học và vật lý học nổi tiếng. Bà cũng đã thắng giải Nobel hóa học.

    A. Giành chiến thắng giải Nobel hóa học, Marie Curie đã trở thành nhà toán học và vật lý nổi tiếng.

    B. Marie Curie là nhà toán học nổi tiếng thay vì là một nhà vật lý mặc dù bà đã thắng giải Nobel hóa học.

    C. Marie Curie, một nhà toán học và vật lý nổi tiếng, cũng đã thắng giải Nobel hóa học.

    D. Marie Curie đã thắng giải Nobel hóa học vì vậy bà là nhà toán học và vật lý nổi tiếng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: The company director decided to raise the workers’ wages. He did not want them to leave.

A. The company director decided to raise the workers’ wages in order not to want them to leave.

B. The company director decided to raise the workers’ wages though he wanted them to leave.

C. The company director decided to raise the workers’ wages so that he did not want them to leave.

D. The company director decided to raise the workers’ wages because he did not want them to leave.

Câu hỏi : 268702
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc chỉ mục đích: in order to + Vo [ để mà] không được dùng lại động từ “ want”

    So that S + V [ để mà] trong câu cũng không dùng lại động từ “ want”

    =>loại A và C

    Tạm dịch:

    Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho nhân viên. Ông không muốn họ nghỉ việc.

    B. Giám đốc công ty quyết định tăng lương cho nhân viên mặc dù ông muốn họ nghỉ việc. => sai nghĩa

    D. Giám đốc  công ty quyết định tăng lương cho nhân bởi vì  ông không muốn họ nghỉ việc.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: Tuition fees were increased. There were many objections from students and parents.

A. There were many objections from students and parents, so tuition fees were increased.

B. Tuition fees were increased because there were many objections from students and parents.

C. Tuition fees were increased despite the fact that there were many objections from students and parents.

D. There were many objections from students and parents while so tuition fees were increased. 

Câu hỏi : 268703
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Học phí tăng. Có nhiều sự hản đối từ phụ huynh và học sinh.

    A.Có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh, vì vậy học phí tăng. => sai nghĩa

    B. Học phí tăng bởi vì có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh. => sai nghĩa.

    C. Học phí tăng mặc dù có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh.

    D. Có nhiều sự phản đối từ phụ huynh và học sinh trong khi  học phí tăng. => sai nghĩa

    =>Chọn C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: We had better leave him a note because it is possible they will arrive late.

A. We had better leave him a note in case they may arrive late.

B. We had better leave him a note in case they will arrive late.

C. We had better leave him a note in case they are likely to arrive late.

D. We had better leave him a note in case  they arrive late.

Câu hỏi : 268704
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. Không dùng “ may” trong trường hợp này vì “may” chỉ sự cho phép, không chỉ khả năng xảy ra.

    B. Sau in case không dùng thì tương lai đơn

    C. It is possibly they will = they are likely to Vo: có thể sẽ

    D. Câu này diễn tả ý khẳng địn chắc chắn họ đến muộn => loại

    Tạm dịch:

    Chúng ta để lại cho anh ấy lời nhắn bởi vì có thể họ sẽ đến muộn.

    Giải thích:

    A. Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn trong trường hợp  họ có thể đến muộn.

    C. Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn phòng khi họ có thể đến muộn.

    D.Chúng ta nên để lại cho anh ấy lời nhắn trong trường hợp  họ đến muộn.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29:  “ It would be a good idea that we should try to get local support for new motorway”, said Joe.

A. Joe suggested that they try to get local support for new motorway.

B. Joe claimed we should try to get local support for new motorway.

C.  Joe suggested that they try getting  local support for new motorway.

D.  Joe wanted to know why they shouldn’t try  getting local support for new motorway.

Câu hỏi : 268705
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: S1 suggest that + S2 + ( should) Vo [ đề nghị ai đó nên làm gì ]

    B. =>sai nghĩa

    C. Câu C loại vì đề bài cho try + to Vo [ cố gắng] không dùng try + Ving [ thử]

    D. => sai nghĩa

    Tạm dịch:

    Joe nói : “ Thật là ý kiến hay rằng chúng ta nên cố gắng nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.”

    A.Joe đề nghị rằng họ nên cố gắng nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.

    B. Joe khẳng định rằng chúng ta nên nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.

    D. Joe muốn biết tại sao họ không nên thử nhờ sự hỗ trợ từ địa phương cho đường cao tốc mới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: The rate of inflation has fallen steadily during recent months.

A. There has been a steady decline of the rate of inflation during recent months.

B. There is  a steady decline of the rate of inflation during recent months.

C. There is a steady decline of the rate in  inflation during recent months.

D. There has been a steady decline in  the rate of inflation during recent months.

Câu hỏi : 268706
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    câu A loại vì decline in không dùng decline of

    Câu B và C loại vì sai thì, đề bài cho thì hiện tại đơn và trong câu có recent months.

    Tạm dịch:

    Tỉ lệ lạm phát đã giảm đáng kể trong những tháng qua.

    D. Có sự giảm đáng kể tỉ lệ lạm phát trong những tháng qua.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: My grandparents' lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire.

A. My grandparents' lake house built in 1953 and was completely destroyed by the forest fire.

B. My grandparents' lake house, built in 1953, was completely destroyed by the forest fire

C. My grandparents' lake house was built in 1953, so it was completely destroyed by the forest fire

D. The forest fire destroyed my grandparents' lake house was built in 1953

Câu hỏi : 268707
  • Đáp án : B
    (3) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Ngôi nhà trên hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953. Nó hoàn toàn bị phá hủy bởi vụ cháy rừng

    A. Ngôi nhà trên hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953 và đã hoàn toàn bị phá hủy bởi vụ cháy rừng

    B. Ngôi nhà trên hồ của ông bà tôi, được xây vào năm 1953, đã hoàn toàn bị phá hủy bởi vụ cháy rừng

    C. Ngôi nhà trên hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953, bởi vậy nó hoàn toàn bị phá hủy bởi vụ cháy rừng

    D. Vụ cháy rừng đã phá hủy ngôi Ngôi nhà trên hồ của ông bà tôi được xây vào năm 1953

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: Hemingway developed a very concise writing style. His name is well-known throughout the world.

A. Hemingway whose name is well-known throughout the world developed a very concise writing style.

B. Hemingway, whose is name well-known throughout the world, developed a very concise writing style.

C. Hemingway, whose name is well-known throughout the world, developed a very concise writing style.

D. Hemingway, who developed a very concise writing style, his name is well-known throughout the world.

Câu hỏi : 268708
  • Đáp án : C
    (1) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Hemingway đã phát triển 1 lối viết văn ngắn gọn. Tên tuổi của ông đã được biết đến rộng rãi khắp thế giới

    A. Hemingway người mà có tên tuổi được biết đến rộng rãi khắp thế giới đã phát triển 1 lối viết văn ngắn gọn.

    B. Hemingway, người mà có tên tuổi được biết đến rộng rãi khắp thế giới, đã phát triển 1 lối viết văn ngắn gọn. (sai ở whose is name)

    C. Hemingway, người mà có tên tuổi được biết đến rộng rãi khắp thế giới, đã phát triển 1 lối viết văn ngắn gọn.

    D. Hemingway, người mà đã phát triển 1 lối viết văn ngắn gọn, tên của anh ấy được biết đến rộng rãi khắp thế giới

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: The manager contributed generously, so I could continue my plan.

A. Had it not been for the manager’s generous contribution, I couldn’t continue my plan.

B. The manager’s generous contribution got my plan continue.

C. But for the manager’s generous contribution, l couldn’t have continued my plan.

D. Should the manager contribute generously, l could continue my plan.

Câu hỏi : 268709
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Câu gốc ở quá khứ -> Chọn câu điều kiện loại 3

    Tạm dịch:

    Người quản lý đóng góp nhiệt tình, vì vậy tôi có thể tiếp tục kế hoạch của mình

    A. Nếu không vì sự đóng góp nhiệt tình của người quản lý, tôi đã không thể tiếp tục kế hoạch của mình

    B. sự đóng góp nhiệt tình của người quản lý làm kế hoạch của tôi tiếp tục

    C. Nếu không vì sự đóng góp nhiệt tình của người quản lý, tôi đã không thể tiếp tục kế hoạch của mình

    D. Vì sự đóng góp nhiệt tình của người quản lý, tôi đã có thể tiếp tục kế hoạch của mình

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: “You have just got a promotion. Congratulations!” Peter said to his friend.

A. Peter congratulated his friend of getting a promotion.

B. Peter congratulated his friend that he got a promotion.

C. Peter congratulated his friend to get a promotion.

D. Peter congratulated his friend on getting a promotion.

Câu hỏi : 268710
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Congratulate sb on st: chúc mừng ai về việc gì

    Tạm dịch:

     “Bạn vừa được thăng chức, Chúc mừng nhé!” Peter nói với bạn của mình

    A. Peter chúc mừng bạn của mình về việc thăng chức

    B. Peter chúc mừng bạn của mình rằng anh ấy đã thăng chức

    C. Peter chúc mừng bạn của mình rằng để thăng chức

    D. Peter chúc mừng bạn của mình về việc thăng chức

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: The criminals got away in spite of the efforts of the police

A. Without the efforts of the police, the criminals would have escaped

B. Even though the police made their efforts, the criminals escaped

C. Thanks to the efforts of the police, the criminals were imprisoned

D. The criminals were caught because of the efforts of the police

Câu hỏi : 268711
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Kẻ phạm tội trốn thoát mặc cho những nỗ lực của cảnh sát

    A. Không có sự nỗ lực của cảnh sát, những tên trộm đã có thể trốn thoát

    B. mặ dù cảnh sát đã nỗ lực, những tên trộm đã có thể trốn thoát

    C. Nhờ có những nỗ lực của cảnh sát, những tên trộm đã bị tống giam

    D. Những tên trộm bị bắt vì những nỗ lực của cảnh sát

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.

A. People should both cut down the trees and throw rubbish in the park

B. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.

C. People should throw rubbish and cut down the trees in the park.

D. People should either throw rubbish or cut down the trees in the park

Câu hỏi : 268712
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Mọi người không nên vứt rác ra công viên. Mọi người không nên chặt cây trong công viên

    A. Mọi người nên chặt cây và vứt rác ra công viên.

    B. mọi người không nên vứt rác và chặt cây trong công viên.

    C. Mọi người nên vứt rác và chặt cây trong công viên

    D. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc chặt cây trong công viên

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: The team reached the top of the mountain. The team spent a night there.

A. The team had not only reached the top of the mountain, but they spend a night there as well.

B. Not only did the team reach the top of the mountain but they also spent a night there

C. Not only did the team reach the top of the mountain but they also spent a night there as well

D. The team both reach the top of the mountain but they also spent a night there

Câu hỏi : 268713
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Đội  nhóm đã leo lên đến đỉnh núi. Đội nhóm dành 1 đêm ở đó

    A. Đội nhóm không những đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở spend)

    B. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó

    C. Không những đội nhóm đã lên đến đỉnh núi. mà họ còn dành 1 đêm ở đó(sai ở as well )

    D. Đội nhóm lên đến đỉnh núi mà họ còn dành 1 đêm ở đó (sai thì ở reach)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: At the factory, he likes people to let him save his own way

A. At the factory, he doesn’t like it when people to let him what to do

B. At the factory, he often needs the help of other people in his work

C. At the factory, he doesn’t accept help from people he dislikes

D. At the factory, he likes people to think all good ideas are his own

Câu hỏi : 268714
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo cách của mình

    A. Ở nhà máy, anh ấy không thích mọi người bảo anh ấy làm cái gì đó

    B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của những người khác trong công việc

    C. Ở nhà máy, anh ấykhông chấp nhận sự giúp đỡ từ những người anh ấy không thích

    D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ tất cả những điều tốt là của anh ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: It would have been a perfect paper except for some mistakes

A. It was a perfect paper                                

B. The word was spelt perfectly

C. The paper had some mistakes                    

D. The teacher did not accept the paper

Câu hỏi : 268715
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Nó đã có thể là 1 tờ giấy hoàn hảo ngoại trừ 1 vài lỗi sai

    A. Nó là 1 tờ giấy hoàn hảo                B. Từ được đánh vần đúng

    C. Tờ giấy có vài lỗi sai                      D. Cô giáo không chấp nhận tờ giấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: It’s waste of time to try to explain anything to Tony.

A. Tony should be given explanation             

B. It’s not worthy trying to explain anything to Tony

C. To save time, explain it to Tony                 

D. It’s well worth trying to explain things to Tony

Câu hỏi : 268716
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tạm dịch:

    Thật phí phạm thời gian khi cố gắng giải thích mọi điều với Tony

    A. Tony nên được giải thích

    B. Thật là không đáng để giải thích mọi điều với Tony

    C. Để tiết kiệm thời gian, giải thích nó cho Tony

    D. Điều đó rất đáng để giải thích cho Tony

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com