Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 270770, 270771, 270772, 270773, 270774, 270775, 270776, 270777, 270778, 270779, 270780, 270781 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:270771
Phương pháp giải

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

Tạm dịch: Nếu anh ấy không phải làm việc ngày hôm nay, anh ấy sẽ đưa con mình đến sở thú.

Đáp án: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Only after the bus ______ for a few miles did Jane realise she was on the wrong route.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:270772
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi

Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi chiếc xe buýt chạy được một vài dặm thì Jane mới nhận ra cô đi sai đường.

Đáp án: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

Many people head for the countryside where the flat ______ of fields helps them escape from the hectic city life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:270773
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

extension (n): sự kéo dài (thời gian, thời hạn), sự mở rộng (khu vực có tầm ảnh hưởng)

expansion (n): sự mở rộng (diện tích, độ lớn)

extent (n): mức độ

expanse (n): khu vực rộng lớn

Tạm dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng mênh mông bằng phẳng giúp họ trốn khỏi cuộc sống thành thị bận rộn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It is believed that travelling is a good way to expand our ______ of the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:270774
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.

A. knowledgeable (adj): có kiến thức           

B. knowledgeably (adv): có kiến thức                                              

C. knowledge (n): kiến thức  

D. know (v): biết

Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.

Đáp án: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Maria decided ______ her education after a gap year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:270775
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

(to) decide to do something: quyết định làm gì

Tạm dịch: Maria quyết định tiếp tục học sau một năm tạm nghỉ.

Đáp án: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:270776
Phương pháp giải

Kiến thức: thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

rub salt into the wound: xát muối vào vết thương chưa lành, làm tình hình vốn tồi tệ trở nên tồi tệ hơn

Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi đã có lỗi cho thất bại thứ ba liên tiếp của mình, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương hở nữa.

Đáp án: B

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Despacito, ______ over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:270777
Phương pháp giải

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:

- V.ing nếu chủ động

- V.p.p nếu bị động

Tạm dịch: Despacito, bài hát được xem hơn bốn tỷ lần trên YouTube, là một trong những bài hát yêu thích nhất của các thanh thiếu niên trên toàn thế giới.

Đáp án: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:270778
Phương pháp giải

Kiến thức: cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

turn up: xuất hiện

make off: vội vàng

put on: sản xuất một vở kịch, một chương trình,…

bring down: giảm

Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tập một vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường, sẽ diễn ra vào tháng tới.

Đáp án: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:270779
Phương pháp giải

Kiến thức: từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. light-hearted (adj): nhẹ nhàng, vui vẻ       

B. warm-hearted (adj): tốt bụng                                

C. big-hearted (adj): tốt bụng, hào phóng

D. whole-hearted (adj): hết lòng        

Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện đã nhận được sự ủng hộ tận tình từ ban giám hiệu của trường.

Đáp án: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:270780
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. gather (v): tụ họp  

B. collect (v): sưu tập            

C. master (v): am hiểu hoàn toàn                  

D. achieve (v): đạt được

Tạm dịch: Cha mẹ thường khuyên con cái mình học tập chăm chỉ với hy vọng rằng các em sẽ đạt được thành công trong tương lai.

Đáp án: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He ______ his lessons very carefully.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:270781
Phương pháp giải

Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p

Giải chi tiết

Giải thích:

would have + Vp.p: muốn làm nhưng đã không làm

needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm

can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ

must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ

Tạm dịch: Adrian có điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kỳ thi cuối cùng. Anh ấy chắc hẳn phải ôn bài rất cẩn thận.

Đáp án: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:270782
Phương pháp giải

Kiến thức: câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Giải thích:

rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)

Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?

Tạm dịch: Sue hiếm khi bỏ lỡ cơ hội làm công việc tình nguyện, phải không?

Đáp án: B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com