Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 270770, 270771, 270772, 270773, 270774, 270775, 270776, 270777, 270778, 270779, 270780, 270781 dưới đây:
If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu anh ấy không phải làm việc ngày hôm nay, anh ấy sẽ đưa con mình đến sở thú.
Đáp án: C
Only after the bus ______ for a few miles did Jane realise she was on the wrong route.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi chiếc xe buýt chạy được một vài dặm thì Jane mới nhận ra cô đi sai đường.
Đáp án: B
Many people head for the countryside where the flat ______ of fields helps them escape from the hectic city life.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
extension (n): sự kéo dài (thời gian, thời hạn), sự mở rộng (khu vực có tầm ảnh hưởng)
expansion (n): sự mở rộng (diện tích, độ lớn)
extent (n): mức độ
expanse (n): khu vực rộng lớn
Tạm dịch: Nhiều người đi đến vùng nông thôn, nơi những cánh đồng mênh mông bằng phẳng giúp họ trốn khỏi cuộc sống thành thị bận rộn.
Đáp án: D
It is believed that travelling is a good way to expand our ______ of the world.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một danh từ.
A. knowledgeable (adj): có kiến thức
B. knowledgeably (adv): có kiến thức
C. knowledge (n): kiến thức
D. know (v): biết
Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới.
Đáp án: C
Maria decided ______ her education after a gap year.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) decide to do something: quyết định làm gì
Tạm dịch: Maria quyết định tiếp tục học sau một năm tạm nghỉ.
Đáp án: A
We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to ______ salt into the wound.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
rub salt into the wound: xát muối vào vết thương chưa lành, làm tình hình vốn tồi tệ trở nên tồi tệ hơn
Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi đã có lỗi cho thất bại thứ ba liên tiếp của mình, vì vậy không cần phải xát muối vào vết thương hở nữa.
Đáp án: B
Despacito, ______ over four billion times on YouTube, is one of the most favourite songs among teenagers worldwide.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Tạm dịch: Despacito, bài hát được xem hơn bốn tỷ lần trên YouTube, là một trong những bài hát yêu thích nhất của các thanh thiếu niên trên toàn thế giới.
Đáp án: D
The school drama club is ______ a play for the school's anniversary, which is due to take place next month.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
turn up: xuất hiện
make off: vội vàng
put on: sản xuất một vở kịch, một chương trình,…
bring down: giảm
Tạm dịch: Câu lạc bộ kịch của trường đang tập một vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường, sẽ diễn ra vào tháng tới.
Đáp án: C
The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. light-hearted (adj): nhẹ nhàng, vui vẻ
B. warm-hearted (adj): tốt bụng
C. big-hearted (adj): tốt bụng, hào phóng
D. whole-hearted (adj): hết lòng
Tạm dịch: Kế hoạch của một sinh viên cho một chương trình âm nhạc để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện đã nhận được sự ủng hộ tận tình từ ban giám hiệu của trường.
Đáp án: D
Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. gather (v): tụ họp
B. collect (v): sưu tập
C. master (v): am hiểu hoàn toàn
D. achieve (v): đạt được
Tạm dịch: Cha mẹ thường khuyên con cái mình học tập chăm chỉ với hy vọng rằng các em sẽ đạt được thành công trong tương lai.
Đáp án: D
Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He ______ his lessons very carefully.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p
Giải thích:
would have + Vp.p: muốn làm nhưng đã không làm
needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm
can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ
must have + Vp.p: phỏng đoán về một việc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Adrian có điểm số cao đáng ngạc nhiên trong kỳ thi cuối cùng. Anh ấy chắc hẳn phải ôn bài rất cẩn thận.
Đáp án: D
Sue rarely misses a chance to do voluntary work, ______?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?
Tạm dịch: Sue hiếm khi bỏ lỡ cơ hội làm công việc tình nguyện, phải không?
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com