Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive. A number of countries are rolling out body cams for police officers; other public-facing agencies such as schools, councils and hospitals are also experimenting with cameras for their employees. Private citizens are getting in on the act too: cyclists increasingly wear headcams as a deterrent to aggressive drivers. As camera technology gets smaller and cheaper, it isn't hard to envisage a future where we're all filming everything all the time, in every direction.
Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides. If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave. The available evidence suggests that it discourages behaviours such as vandalism. Another upside is that it would be harder to get away with crimes or to evade blame for accidents.
But a world on camera could have subtle negative effects. The deluge of data we pour into the hands of Google, Facebook and others has already proved a mixed blessing. Those companies would no doubt be willing to upload and curate our body-cam data for free, but at what cost to privacy and freedom of choice?
Body-cam data could also create a legal minefield. Disputes over the veracity and interpretation of police footage have already surfaced. Eventually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen. Alternatively, footage could be faked or doctored to dodge blame or incriminate others.
Of course, there's always the argument that if you're not doing anything wrong, you have nothing to fear. But most people have done something embarrassing, or even illegal, that they regret and would prefer they hadn't been caught on film. People already censor their social media feeds – or avoid doing anything incriminating in public – for fear of damaging their reputation. Would ubiquitous body cams have a further chilling effect on our freedom?
The always-on-camera world could even threaten some of the attributes that make us human. We are natural gossips and backbiters, and while those might not be desirable behaviours, they oil the wheels of our social interactions. Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
The argument in relation to body-cam ownership is a bit like that for guns: once you go past a critical threshold, almost everyone will feel they need one as an insurance policy. We are nowhere near that point yet – but we should think hard about whether we really want to say "lights, body cam, action."
(Adapted from https://www.newscientist.com)
Trả lời cho các câu 270806, 270807, 270808, 270809, 270810, 270811, 270812, 270813 dưới đây:
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Sự ám ảnh của công chúng với công nghệ hiện đại
B. Sự phổ biến của máy quay và các hệ lụy
C. Tranh chấp pháp lý nảy sinh từ dữ liệu video
D. Sự quá tải dữ liệu trải nghiệm bởi những người dùng mạng xã hội
Thông tin: In this modern world where closed-circuit television (CCTV) cameras are everywhere and smartphones in every pocket, the routine filming of everyday life is becoming pervasive… Would that be a good thing? There are some obvious potential upsides… But a world on camera could have subtle negative effects.
Đáp án: B
The word "envisage " in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích: envisage (v): tưởng tượng
embrace (v): chấp nhận
fantasise (v): hoang tưởng
reject (v): từ chối
visualise (v): hình dung
Đáp án: D
As mentioned in paragraph 2, misbehaviour can be discouraged if potential offenders ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Như đã đề cập trong đoạn 2, hành vi sai trái có thể bị ngăn cản nếu những kẻ có khả năng phạm tội ______.
A. nhận thức việc bị quay phim vào thời điểm đó
B. biết rằng họ có thể bị chỉ trích
C. nhận ra rằng họ có thể bị trừng phạt công khai
D. được tuyển dụng trong khu vực công
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.
Đáp án: A
The phrase "a mixed blessing " in paragraph 3 probably means ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
a mixed blessing: something that has advantages and disadvantages: cái gì đó có cả ích lợi và bất lợi
Đáp án: C
What does the author imply in paragraph 3?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả ngụ ý điều gì trong đoạn 3?
A. Quyền sở hữu camera cá nhân cuối cùng có thể làm tăng tình trạng quá tải thông tin, từ đó, làm tăng mối quan tâm của công chúng.
B. Mạng xã hội cung cấp cho người dùng sự tự do lựa chọn nhiều hơn đồng thời tước đoạt quyền riêng tư và ẩn danh của họ.
C. Các công ty như Facebook có thể có ý định riêng của họ đằng sau sự sẵn sàng quan tâm đến dữ liệu camera của người dùng.
D. Google và các doanh nghiệp tương tự có xu hướng không thu thập dữ liệu của khách hàng của họ vì mục đích bất hợp pháp.
Thông tin: If people know they are on camera, especially when at work or using public services, they are surely less likely to misbehave.
Đáp án: C
It is stated in paragraph 4 that unrecorded events ______.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn 4 nêu rằng các sự kiện không được ghi lại ______.
A. có thể không được chú ý hoặc bị bỏ qua hoàn toàn
B. có thể bị thao túng để buộc tội những người vô tội
C. nên được để mở để giải thích
D. có thể kích động các tranh chấp pháp lý giữa các công ty truyền thông
Thông tin: Eve ntually, events not caught on camera could be treated as if they didn't happen.
Đáp án: A
According to paragraph 5, why do social media users already act more carefully online?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Theo đoạn 5, tại sao người dùng mạng xã hội đã hành động online cẩn thận hơn?
A. Bởi vì họ hối tiếc vì đã làm điều gì đó bất hợp pháp.
B. Bởi vì họ không chấp nhận thông tin mạng xã hội không kiểm duyệt.
C. Bởi vì họ muốn tránh bị nhận ra ở nơi công cộng.
D. Bởi vì họ muốn bảo vệ hình ảnh của họ.
Thông tin: People already censor their social media feeds – or avoid doing anything incriminating in public – for fear of damaging their reputation.
Đáp án: D
The word "they" in paragraph 6 refers to ______.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn sau đề cập đến _____.
A. bánh xe
B. tương tác xã hội
C. hành vi mong muốn
D. con người
Thông tin: Once people assume they are being filmed, they are likely to clam up.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com