Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 271326, 271327, 271328, 271329, 271330, 271331, 271332, 271333, 271334, 271335, 271336, 271337 dưới đây:
Although she had been told quite sternly to ______ herself together, she simply couldn't stop the tears from flowing.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
pull yourself together: bình tính lại
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy được nhắc một cách nghiêm khắc là nên bình tính lại, cô ấy vẫn không thể ngăn những giọt nước mắt chảy ra.
Đáp án: B
In most countries, photocopying books without the publisher's permission is clearly a copyright ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. interference (n): sự can thiệp
B. interpretation (n): sự giải thích
C. infringement (n): sự vi phạm
D. infliction (n): sự tra tấn
copyright infringement: vi phạm bản quyền
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền.
Đáp án: C
______ to fame at an early age may have a negative influence on children's psychological development.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: thành ngữ
Giải thích:
to rise to fame = to become famous: trở nên nổi tiếng
Tạm dịch: Nổi tiếng ở độ tuổi quá sớm có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển tâm lý của trẻ em.
Đáp án: D
The coastal city is ______ extra buses during the summer because of a considerable increase in the number of tourists.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
make up: tạo ra
turn out: có mặt
put on: cung cấp
take off: cất cánh/ cởi
Tạm dịch: Thành phố ven biển đang đặc biệt đưa thêm xe buýt vào sử dụng trong mùa hè do số lượng khách du lịch tăng lên đáng kể.
Đáp án: C
Participating in teamwork activities helps students develop their ______ skills.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
social (adj): xã hội
society (n): xã hội
socially (adv): xã hội
socialize (v): xã hội hóa
social skills: kỹ năng xã hội
Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động làm việc theo nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội của họ.
Đáp án: A
If our teacher were here now, he ______ us with this difficult exercise.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng tôi làm bài tập khó khăn này.
Đáp án: D
The children ______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ở đây động từ ở dạng bị động => động từ ở dạng Vp.p.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị ám ảnh bởi các mạng xã hội có thể bị trầm cảm và mắc các vấn đề sức khỏe khác.
Đáp án: C
The boy denied ______ the cake even though there was some cream left on his chin.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: động từ
Giải thích:
deny doing something: phủ nhận việc gì
Tạm dịch: Cậu bé phủ nhận đã ăn bánh mặc dù có một ít kem còn dính lại trên cằm.
Đáp án: D
Her parents rarely let her stay out late, ______?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: câu hỏi đuôi
Giải thích:
rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?
Ở đây chủ ngữ là “her parents” => thay thế bằng đại từ “they”.
Tạm dịch: Cha mẹ cô hiếm khi cho cô ấy ở ngoài muộn, phải không?
Đáp án: A
Only after the teacher ______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên đã giải thích rõ ràng các bước tiến hành thì các học sinh mới được phép bắt đầu làm thí nghiệm.
Đáp án: B
These volunteer programmes aim to provide education for children in ______ regions.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. far-reaching (adj): có tầm ảnh hưởng lớn
B. far-flung (adj): xa xôi
C. far-fetched (adj): khó tin
D. far-sighted (adj): có con mắt nhìn xa trông rộng
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện này nhằm cung cấp giáo dục cho trẻ em ở các vùng xa xôi.
Đáp án: B
They were at the stadium with us last night, so they ______ at the theatre then.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p
Giải thích:
needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm
should have + Vp.p: nên làm nhưng đã không làm
might have + Vp.p: phỏng đoán về một việc có thể xảy ra trong quá khứ
can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Họ đã ở sân vận động với chúng tôi tối qua, vì vậy họ không thể có mặt tại nhà hát.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com