Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: Although she had been told quite sternly to ______ herself together, she simply couldn't stop the tears from flowing.
A. bring
B. pull
C. force
D. push
Kiến thức: thành ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
pull yourself together: bình tính lại
Tạm dịch: Mặc dù cô ấy được nhắc một cách nghiêm khắc là nên bình tính lại, cô ấy vẫn không thể ngăn những giọt nước mắt chảy ra.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: In most countries, photocopying books without the publisher's permission is clearly a copyright ______.
A. interference
B. interpretation
C. infringement
D. infliction
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. interference (n): sự can thiệp
B. interpretation (n): sự giải thích
C. infringement (n): sự vi phạm
D. infliction (n): sự tra tấn
copyright infringement: vi phạm bản quyền
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: ______ to fame at an early age may have a negative influence on children's psychological development.
A. Approaching
B. Reaching
C. Going
D. Rising
Kiến thức: thành ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to rise to fame = to become famous: trở nên nổi tiếng
Tạm dịch: Nổi tiếng ở độ tuổi quá sớm có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển tâm lý của trẻ em.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The coastal city is ______ extra buses during the summer because of a considerable increase in the number of tourists.
A. making up
B. turning out
C. putting on
D. taking off
Kiến thức: cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
make up: tạo ra
turn out: có mặt
put on: cung cấp
take off: cất cánh/ cởi
Tạm dịch: Thành phố ven biển đang đặc biệt đưa thêm xe buýt vào sử dụng trong mùa hè do số lượng khách du lịch tăng lên đáng kể.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Participating in teamwork activities helps students develop their ______ skills.
A. social
B. society
C. socially
D. socialise
Kiến thức: từ vựng, từ loại
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
social (adj): xã hội
society (n): xã hội
socially (adv): xã hội
socialize (v): xã hội hóa
social skills: kỹ năng xã hội
Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động làm việc theo nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội của họ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: If our teacher were here now, he ______ us with this difficult exercise.
A. has helped
B. helps
C. will help
D. would help
Kiến thức: câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf
Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng tôi làm bài tập khó khăn này.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The children ______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
A. are obsessed
B. obsessing
C. obsessed
D. who obsessed
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ở đây động từ ở dạng bị động => động từ ở dạng Vp.p.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị ám ảnh bởi các mạng xã hội có thể bị trầm cảm và mắc các vấn đề sức khỏe khác.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The boy denied ______ the cake even though there was some cream left on his chin.
A. to eat
B. eat
C. to eating
D. eating
Kiến thức: động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
deny doing something: phủ nhận việc gì
Tạm dịch: Cậu bé phủ nhận đã ăn bánh mặc dù có một ít kem còn dính lại trên cằm.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Her parents rarely let her stay out late, ______?
A. do they
B. don't they
C. does she
D. doesn't she
Kiến thức: câu hỏi đuôi
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?
Ở đây chủ ngữ là “her parents” => thay thế bằng đại từ “they”.
Tạm dịch: Cha mẹ cô hiếm khi cho cô ấy ở ngoài muộn, phải không?
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Only after the teacher ______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.
A. would explain
B. had explained
C. was explaining
D. has explained
Kiến thức: đảo ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi
Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên đã giải thích rõ ràng các bước tiến hành thì các học sinh mới được phép bắt đầu làm thí nghiệm.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: These volunteer programmes aim to provide education for children in ______ regions.
A. far-reaching
B. far-flung
C. far-fetched
D. far-sighted
Kiến thức: từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
A. far-reaching (adj): có tầm ảnh hưởng lớn
B. far-flung (adj): xa xôi
C. far-fetched (adj): khó tin
D. far-sighted (adj): có con mắt nhìn xa trông rộng
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện này nhằm cung cấp giáo dục cho trẻ em ở các vùng xa xôi.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: They were at the stadium with us last night, so they ______ at the theatre then.
A. needn't have been
B. should have been
C. might have been
D. can't have been
Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm
should have + Vp.p: nên làm nhưng đã không làm
might have + Vp.p: phỏng đoán về một việc có thể xảy ra trong quá khứ
can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Họ đã ở sân vận động với chúng tôi tối qua, vì vậy họ không thể có mặt tại nhà hát.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com