Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: Although she had been told quite sternly to ______ herself together, she simply couldn't stop the tears from flowing.

A. bring                    

B. pull                   

C. force                      

D. push

Câu hỏi : 271327
Phương pháp giải:

Kiến thức: thành ngữ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    pull yourself together: bình tính lại

    Tạm dịch: Mặc dù cô ấy được nhắc một cách nghiêm khắc là nên bình tính lại, cô ấy vẫn không thể ngăn những giọt nước mắt chảy ra.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: In most countries, photocopying books without the publisher's permission is clearly a copyright ______.

A. interference           

B. interpretation        

C. infringement       

D. infliction

Câu hỏi : 271328
Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. interference (n): sự can thiệp

    B. interpretation (n): sự giải thích

    C. infringement (n): sự vi phạm

    D. infliction (n): sự tra tấn

    copyright infringement: vi phạm bản quyền

    Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chép sách mà không có sự cho phép của nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: ______ to fame at an early age may have a negative influence on children's psychological development.

A. Approaching        

B. Reaching          

C. Going          

D. Rising

Câu hỏi : 271329
Phương pháp giải:

Kiến thức: thành ngữ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    to rise to fame = to become famous: trở nên nổi tiếng

    Tạm dịch: Nổi tiếng ở độ tuổi quá sớm có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển tâm lý của trẻ em.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: The coastal city is ______ extra buses during the summer because of a considerable increase in the number of tourists.

A. making up            

B. turning out            

C. putting on          

D. taking off

Câu hỏi : 271330
Phương pháp giải:

Kiến thức: cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    make up: tạo ra

    turn out: có mặt

    put on: cung cấp

    take off: cất cánh/ cởi

    Tạm dịch: Thành phố ven biển đang đặc biệt đưa thêm xe buýt vào sử dụng trong mùa hè do số lượng khách du lịch tăng lên đáng kể.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Participating in teamwork activities helps students develop their ______ skills.

A. social                 

B. society              

C. socially   

D. socialise

Câu hỏi : 271331
Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng, từ loại

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.

    social (adj): xã hội

    society (n): xã hội

    socially (adv): xã hội

    socialize (v): xã hội hóa

    social skills: kỹ năng xã hội

    Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động làm việc theo nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội của họ.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: If our teacher were here now, he ______ us with this difficult exercise.

A. has helped           

B. helps                       

C. will help               

D. would help

Câu hỏi : 271332
Phương pháp giải:

Kiến thức: câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.inf

    Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng tôi làm bài tập khó khăn này.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: The children ______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.

A. are obsessed          

B. obsessing              

C. obsessed          

D. who obsessed

Câu hỏi : 271333
Phương pháp giải:

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc rút gọn: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chuyển V về dạng:

    - V.ing nếu chủ động

    - V.p.p nếu bị động

    Ở đây động từ ở dạng bị động => động từ ở dạng Vp.p.

    Tạm dịch: Những đứa trẻ bị ám ảnh bởi các mạng xã hội có thể bị trầm cảm và mắc các vấn đề sức khỏe khác.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: The boy denied ______ the cake even though there was some cream left on his chin.

A. to eat                  

B. eat                       

C. to eating               

D. eating

Câu hỏi : 271334
Phương pháp giải:

Kiến thức: động từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    deny doing something: phủ nhận việc gì

    Tạm dịch: Cậu bé phủ nhận đã ăn bánh mặc dù có một ít kem còn dính lại trên cằm.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Her parents rarely let her stay out late, ______?

A. do they                 

B. don't they                

C. does she                  

D. doesn't she

Câu hỏi : 271335
Phương pháp giải:

Kiến thức: câu hỏi đuôi

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    rarely (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)

    Cấu trúc: S + rarely + V(s,es) + …, do/does + S?

    Ở đây chủ ngữ là “her parents” => thay thế bằng đại từ “they”.

    Tạm dịch: Cha mẹ cô hiếm khi cho cô ấy ở ngoài muộn, phải không?

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Only after the teacher ______ the procedure clearly were the students allowed to go ahead with the experiment.

A. would explain        

B. had explained         

C. was explaining   

D. has explained

Câu hỏi : 271336
Phương pháp giải:

Kiến thức: đảo ngữ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cấu trúc: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V: Chỉ sau khi

    Ở đây mệnh đề xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p

    Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên đã giải thích rõ ràng các bước tiến hành thì các học sinh mới được phép bắt đầu làm thí nghiệm.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: These volunteer programmes aim to provide education for children in ______ regions.

A. far-reaching            

B. far-flung               

C. far-fetched           

D. far-sighted

Câu hỏi : 271337
Phương pháp giải:

Kiến thức: từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    A. far-reaching (adj): có tầm ảnh hưởng lớn

    B. far-flung (adj): xa xôi                    

    C. far-fetched (adj): khó tin               

    D. far-sighted (adj): có con mắt nhìn xa trông rộng

    Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện này nhằm cung cấp giáo dục cho trẻ em ở các vùng xa xôi.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: They were at the stadium with us last night, so they ______ at the theatre then.

A. needn't have been  

B. should have been

C. might have been    

D. can't have been

Câu hỏi : 271338
Phương pháp giải:

Kiến thức: cấu trúc model verb + have + Vp.p

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    needn’t have + Vp.p: không cần làm nhưng đã làm

    should have + Vp.p: nên làm nhưng đã không làm

    might have + Vp.p: phỏng đoán về một việc có thể xảy ra trong quá khứ

    can’t have + Vp.p: phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ

    Tạm dịch: Họ đã ở sân vận động với chúng tôi tối qua, vì vậy họ không thể có mặt tại nhà hát.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com