Choose the sentence which is closest in meaning to the provided one.
Choose the sentence which is closest in meaning to the provided one.
Trả lời cho các câu 272112, 272113, 272114, 272115, 272116 dưới đây:
Steve started working for this company five year ago.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: chuyển đổi câu quá khứ sang hiện tại hoàn thành
Giải thích:
S + started + V.ing + … + khoảng thời gian + ago
=> S + have/has + Vp.p + … + for + khoảng thời gian.
Tạm dịch: Steve đã làm việc cho công ty này trong 5 năm.
Đáp án: A
During my dinner, the phone rang.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: cấu trúc thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
- Sự việc đang diễn ra: chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
- Sự việc xen vào: chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối thì điện thoại reo.
Đáp án: C
Jack left the office before I arrived there.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Trong quá khứ, nếu hai sự việc diễn ra trước sau:
- Sự việc diễn ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành: S + had + Vp.p
- Sự việc diễn ra sau chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed
Tạm dịch: Khi tôi đến văn phòng, Jack đã rời đi.
Đáp án: B
‘ I am really sorry I made serious mistakes, John’, said Jane.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: cấu trúc xin lỗi
Giải thích:
apologize to somebody for doing something: xin lỗi ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Jane xin lỗi John vì đã phạm sai lầm nghiêm trọng.
Đáp án: B
Sue thought it would be a good idea for me to see a doctor.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: cấu trúc khuyên bảo
Giải thích:
advise somebody to do something: khuyên ai làm gì
suggest doing something: đề nghị làm gì
Tạm dịch: Sue khuyên tôi đi khám bác sĩ.
Đáp án: A
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com