Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Cho phương trình \({{x}^{2}}-mx-{{m}^{2}}+m-4=0\) với m là tham số. a) Chứng minh với mọi m, phương

Câu hỏi số 273115:
Vận dụng

1) Cho phương trình \({{x}^{2}}-mx-{{m}^{2}}+m-4=0\) với m là tham số.

a) Chứng minh với mọi m, phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

b) Gọi \({{x}_{1}},\ {{x}_{2}}\) là hai nghiệm của phương trình đã cho \(\left( {{x}_{1}}<{{x}_{2}} \right).\) Tìm tất cả các giá trị của tham số m để \(\left| {{x}_{2}} \right|-\left| {{x}_{1}} \right|=2.\)

2) Giải phương trình: \(6\sqrt{x+2}+3\sqrt{3-x}=3x+1+4\sqrt{-{{x}^{2}}+x+6}.\)

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:273115
Phương pháp giải

1) a) Phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt \(\Delta >0.\)

b) Áp dụng hệ thức Vi-et và biến đổi hệ thức của bài cho để làm bài toán.

2) Đặt điều kiện sau đó giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

Giải chi tiết

1) Cho phương trình \({{x}^{2}}-mx-{{m}^{2}}+m-4=0\) với m là tham số.

a) Ta có: \(\Delta ={{m}^{2}}-4\left( -{{m}^{2}}+m-4 \right)=5{{m}^{2}}-4m+16\)

                   \(={{m}^{2}}+4{{m}^{2}}-4m+1+15={{m}^{2}}+{{\left( 2m-1 \right)}^{2}}+15.\)

Vì \({{m}^{2}}\ge 0,\ \ {{\left( 2m-1 \right)}^{2}}\ge 0\ \ \forall m\Rightarrow \Delta >0\ \forall m\Rightarrow \) phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt.

b) Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{align}  & {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m \\ & {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-{{m}^{2}}+m-4 \\\end{align} \right..\)

Theo đề bài ta có: \(\left| {{x}_{2}} \right|-\left| {{x}_{1}} \right|=2\)

                         \(\begin{align}  & \Leftrightarrow {{\left( \left| {{x}_{2}} \right|-\left| {{x}_{1}} \right| \right)}^{2}}=4 \\ & \Leftrightarrow x_{2}^{2}+x_{1}^{2}-2\left| {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right|=4 \\ & \Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-2\left| {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right|=4\ \ \ \ \ \left( * \right) \\\end{align}\)

Ta có: \(-{{m}^{2}}+m-4=-\left( {{m}^{2}}-m \right)-4=-{{\left( m-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{1}{4}-4=-{{\left( m-\frac{1}{2} \right)}^{2}}-\frac{15}{4}<0.\)

\(\begin{align}  & \Rightarrow {{x}_{1}}{{x}_{2}}=-{{m}^{2}}+m-4<0\Rightarrow \left| {{x}_{1}}{{x}_{2}} \right|=-{{x}_{1}}{{x}_{2}}={{m}^{2}}-m+4. \\ & \Rightarrow \left( * \right)\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}=4 \\ & \Leftrightarrow {{m}^{2}}=4\Leftrightarrow m=\pm 2. \\\end{align}\)

Vậy \(m=\pm 2\) thỏa mãn điều kiện bài toán.

2) Giải phương trình: \(6\sqrt{x+2}+3\sqrt{3-x}=3x+1+4\sqrt{-{{x}^{2}}+x+6}\)

Điều kiện: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
x + 2 \ge 0\\
3 - x \ge 0\\
- {x^2} + x + 6 \ge 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge - 2\\
x \le 3\\
- 2 \le x \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 \le x \le 3.\)

\(Pt\Leftrightarrow 6\sqrt{x+2}+3\sqrt{3-x}=3x+1+4\sqrt{\left( x+2 \right)\left( 3-x \right)}\ \ \ \left( * \right).\)

Đặt: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + 2} = a\;\;\left( {a \ge 0} \right)\\
\sqrt {3 - x} = b\;\;\;\left( {b \ge 0} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} = x + 2\\
{b^2} = 3 - x
\end{array} \right. \Rightarrow {a^2} + {b^2} = x + 2 + 3 - x = 5.\)

\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\\
6a + 3b = 3{a^2} - 5 + 4ab
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\\
3{a^2} + 4ab - 6a - 3b = 5
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\\
3{a^2} + 4ab - 6a - 3b + {a^2} + {b^2} = 10
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\\
4{a^2} + 4ab + {b^2} - 3\left( {2a + b} \right) - 10 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\\
{\left( {2a + b} \right)^2} - 3\left( {2a + b} \right) - 10 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{a^2} + {b^2} = 5\;\;\;\left( 1 \right)\\
\left[ \begin{array}{l}
2a + b = 5\\
2a + b = - 2
\end{array} \right.
\end{array} \right..
\end{array}\)

+) Với \(2a+b=5\Leftrightarrow b=5-2a\) ta có:

\(\begin{array}{l}
\left( 1 \right) \Leftrightarrow {a^2} + {\left( {5 - 2a} \right)^2} = 5\\
\Leftrightarrow 5{a^2} - 20a + 20 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = 2\;\;\left( {tm} \right)\\
a = 5\;\;\;\left( {tm} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a = 2\\
b = 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
a = 5\\
b = - 5\;\;\left( {ktm} \right)
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 2\\
b = 1
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + 2} = 2\\
\sqrt {3 - x} = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + 2 = 4\\
3 - x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\;\;\left( {tm} \right).
\end{array}\)

+) Với \(2a+b=-2\Leftrightarrow b=-2-2a\)

Vì \(a\ge 0\Rightarrow -2-2a<0\Rightarrow b<0\ \) mâu thuẫn với điều kiện \(b\ge 0\Rightarrow \) trường hợp này vô nghiệm.

Vậy phương trình có nghiệm \(x=2.\)

Đáp án cần chọn là: A

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com