Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning

Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 273565, 273566, 273567, 273568, 273569, 273570, 273571, 273572, 273573, 273574, 273575, 273576, 273577, 273578, 273579, 273580, 273581, 273582, 273583, 273584, 273585, 273586, 273587, 273588, 273589 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The school library is open _______ all of the students and the teaching staff of the school. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273566
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 (be) open to …: mở cửa cho…

Tạm dịch: Thư viện trường mở cửa cho tất cả học sinh và đội ngũ giáo viên của trường.

Đáp án: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I have just taken a Test of English as a Foreign Language or TOEFL _______ short.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273567
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 For short: viết tắt

Tạm dịch: Tôi vừa làm bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ tiếng Anh hay còn gọi tắt là TOEFL.

Đáp án: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

He did not do well at school and left with few _______ qualifications.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273568
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 Cần 1 tính từ đứng trước danh từ “qualifications”

Academic (a): thuộc về học thuật

Academy (n): học thuật

Academician (n): học giả

Academically (adv): một cách  học thuật

Tạm dịch: Anh ấy không học tốt ở trường và tốt nghiệp với rất ít bằng cấp chuyên môn.

Đáp án: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The Minister of the Education and Training Department appeared on TV last night to _______ his new policy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273569
Phương pháp giải

Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 Ta sử dụng “to V” để diễn tả mục đích

Public (a): công cộng

Publicly (adv): công khai

Publicize (v): công bố

Tạm dịch: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất hiện trên truyền hình tối qua để công bố chính sách mới của ông.

Đáp án: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

He owed his success not to privilege but to self-education and a driving desire for _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273570
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

 Cần 1 danh từ đứng sau giới từ “for” làm tân ngữ

Achieve (v): đạt được

Achiever (n): người thành công

Achievement (n): sự thành công

Achievable (a): có thể đạt được

Tạm dịch: Thành công của anh ấy không phải do đặc ân nào mà là do tự học và ước muốn chinh phục thành công.

Đáp án: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Mathematics, a required subject in all schools, is ______ into many branches.   

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273571
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 (be) devided into: được chia thành

Tạm dịch: Toán học, một môn học bắt buộc ở tất cả các trường học, thì đc chia thành nhiều dạng.

Đáp án: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Fee-paying schools, often called "independent schools", "private schools" or “_______ schools"

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273572
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Public school: trường dân lập

Tạm dịch: Trường phải trả phí thường được gọi là trường tư, trường tư thục hay trường dân lập

Đáp án: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

In the UK, _______ schools refer to government-funded schools which provide education free of charge to pupils.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273573
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 State school (n): trường công

Secondary school (n): trường cấp 2

Independent school (n): trường tư

Primary school (n): trường tiểu học

Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, các trường công lập là các trường do chính phủ tài trợ cung cấp giáo dục miễn phí cho học sinh.

Đáp án: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The college offers both _______ and professional qualifications.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273574
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

 Government (n): chính phủ

Experience (n): trải nghiệm

Requirement (n): yêu cầu

Academic (a): học thuật

Tạm dịch: Trường cao đẳng cần cả bằng cấp học thuật và chuyên môn.

Đáp án: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Education has been developed in _______ with modern industry and the mass media.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273575
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

 In parallel with: song song với…

Tạm dịch: Giáo dục đã được phát triển song song với ngành công nghiệp hiện đại và phương tiện thông tin đại chúng.

Đáp án: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273576
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 Compulsory (a): bắt buộc

Depended (a): bị phụ thuộc

Required (a): bắt buộc

Divided (a): được phân chia

Paid (a): được trả

ð  Compulsory = Required

Tạm dịch: Đồng phục là bắt buộc ở các trường học Việt Nam.

Đáp án: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

_______ music is _______ popular pastime at many schools.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273577
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 Ta không dùng mạo từ đối với danh từ trừu tượng

Dùng mạo từ “a/an” đối với đối tượng là danh từ số ít đếm được, lần đầu tiên được nhắc tới.

Tạm dịch: Âm nhạc là một trò tiêu khiển phổ biến ở nhiều trường học.

Đáp án: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

To apply to _______ UK independent school, you'll need to have _______ good standard of education from your own country.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273578
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 Dùng mạo từ “a/an” đối với đối tượng là danh từ số ít đếm được, lần đầu tiên được nhắc tới.

Tạm dịch: Để đăng ký vào một trường tư thục ở Vương quốc Anh, bạn sẽ cần có một tiêu chuẩn giáo dục tốt ở đất nước của mình.

Đáp án: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Education _____ to be the most important element to develop a country.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273579
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động đối với động từ khuyết thiếu “can/ should/may/must/… + be + P2”

Trạng từ tần suất đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường

Tạm dịch: Giáo dục có thể được xem như là nhân tố quan trọng để phát triển đất nước.

Đáp án: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The preparations _______ by the time the guests _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273580
Phương pháp giải

Thì của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 By the time + S1 + V-ed, S2 + had +P2 : Trước khi … thì…

Tạm dịch: Sự chuẩn bị được hoàn thành trước khi khách đến.

Đáp án: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

_______ in that company?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273581
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động đối với thì hiện tại đơn: S + is/am/are + P2…

=> Câu hỏi nghi vấn: Is/Am/Are + S + P2…?

Tạm dịch: Giày được sản xuất ở công ty đó phải đó?

Đáp án: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Portuguese _______ as an official language in this city since three hundred years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273582
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

 Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn  tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. ( have/has + P2)

Tạm dịch: Tiếng Bồ Đào Nha được nói như ngôn ngữ chính thức ở thành phố này cách đây 3 năm.

Đáp án: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

More than ten victims _______ missing in the storm last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273583
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

People/they/… + think/say/suppose/believe/consider/report/expect .....+ that + S+V.

ð Dạng bị động cách 1: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/expected ...+ that + S+V

ð Dạng bị động cách 2: S + (be) + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/ expected ...+ to +V…

Nếu có sự chênh lệch về thì ở 2 mệnh đề => Cách 2 ta phải viết thành

ð Dạng bị động cách 2: S + (be) + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/ expected ...+ to +have P2…

Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo là mất tích trong trận bão tuần trước.

Đáp án: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

_______ by your father?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273584
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

ð Câu nghi vấn: Was/were + S + P2 …?

Tạm dịch: Cuốc sách được viết bởi cha của anh phải không?

Đáp án: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Something _______ immediately to prevent teenagers from _______ in factories and mines.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273585
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động đối với động từ khuyết thiếu “can/ should/may/must/… + be + P2”

Động từ đứng sau giới từ thường ở dạng V-ing  

Tạm dịch: Cái gì đó nên được làm ngay lập tức để ngăn thanh thiếu niên bị bóc lột ở nhà máy và mỏ than.

Đáp án: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

This car _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:273586
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Cụm chỉ thời gian luôn đứng cuối câu.

Tạm dịch: Chiếc ô tô này được sản xuất ở Nhật Bản bởi Toyota vào năm ngoái.

Đáp án: A

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Why _______ on time?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273587
Phương pháp giải

Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + P2 …

ð Câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + is/am/are + S + being  + P2 …?

Tạm dịch: Tại sao bài tập không được hoàn thành đúng giờ ?

Đáp án: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

No longer _______ in our office since it _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:273588
Phương pháp giải

Câu đảo ngữ 

Giải chi tiết

Giải thích:

 No longer + trợ động từ + S + V… : không …nữa

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn  tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại: S + have/has + P2 + since + S + V-ed …

Tạm dịch: Không còn có máy chữ được sử dụng trong văn phòng của chúng tôi kể từ khi nó được vi tính hóa

Đáp án: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

When _______?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:273589
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

 Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

ð Câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + was/were + S + P2?

Tạm dịch: Máy tính lần đầu được sử dụng khi nào?

Đáp án: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

That machine is useless. It _______ not been used for a long time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:273590
Phương pháp giải

Thì hiện tại hoàn thành 

Giải chi tiết

Giải thích:

 Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn  tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. ( have/has + P2)

Tạm dịch: Cái máy đó rất vô dụng. Nó đã không được dùng từ lâu rồi.

Đáp án: D

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com