Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning
Choose the answer that best completes each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Trả lời cho các câu 273565, 273566, 273567, 273568, 273569, 273570, 273571, 273572, 273573, 273574, 273575, 273576, 273577, 273578, 273579, 273580, 273581, 273582, 273583, 273584, 273585, 273586, 273587, 273588, 273589 dưới đây:
The school library is open _______ all of the students and the teaching staff of the school.
Đáp án đúng là: C
Giới từ
Giải thích:
(be) open to …: mở cửa cho…
Tạm dịch: Thư viện trường mở cửa cho tất cả học sinh và đội ngũ giáo viên của trường.
Đáp án: C
I have just taken a Test of English as a Foreign Language or TOEFL _______ short.
Đáp án đúng là: D
Giới từ
Giải thích:
For short: viết tắt
Tạm dịch: Tôi vừa làm bài kiểm tra trình độ ngôn ngữ tiếng Anh hay còn gọi tắt là TOEFL.
Đáp án: D
He did not do well at school and left with few _______ qualifications.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
Cần 1 tính từ đứng trước danh từ “qualifications”
Academic (a): thuộc về học thuật
Academy (n): học thuật
Academician (n): học giả
Academically (adv): một cách học thuật
Tạm dịch: Anh ấy không học tốt ở trường và tốt nghiệp với rất ít bằng cấp chuyên môn.
Đáp án: A
The Minister of the Education and Training Department appeared on TV last night to _______ his new policy.
Đáp án đúng là: C
Dạng của động từ
Giải thích:
Ta sử dụng “to V” để diễn tả mục đích
Public (a): công cộng
Publicly (adv): công khai
Publicize (v): công bố
Tạm dịch: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xuất hiện trên truyền hình tối qua để công bố chính sách mới của ông.
Đáp án: C
He owed his success not to privilege but to self-education and a driving desire for _______.
Đáp án đúng là: C
Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ đứng sau giới từ “for” làm tân ngữ
Achieve (v): đạt được
Achiever (n): người thành công
Achievement (n): sự thành công
Achievable (a): có thể đạt được
Tạm dịch: Thành công của anh ấy không phải do đặc ân nào mà là do tự học và ước muốn chinh phục thành công.
Đáp án: C
Mathematics, a required subject in all schools, is ______ into many branches.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng
Giải thích:
(be) devided into: được chia thành
Tạm dịch: Toán học, một môn học bắt buộc ở tất cả các trường học, thì đc chia thành nhiều dạng.
Đáp án: C
Fee-paying schools, often called "independent schools", "private schools" or “_______ schools"
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Giải thích:
Public school: trường dân lập
Tạm dịch: Trường phải trả phí thường được gọi là trường tư, trường tư thục hay trường dân lập
Đáp án: D
In the UK, _______ schools refer to government-funded schools which provide education free of charge to pupils.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
Giải thích:
State school (n): trường công
Secondary school (n): trường cấp 2
Independent school (n): trường tư
Primary school (n): trường tiểu học
Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, các trường công lập là các trường do chính phủ tài trợ cung cấp giáo dục miễn phí cho học sinh.
Đáp án: A
The college offers both _______ and professional qualifications.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Government (n): chính phủ
Experience (n): trải nghiệm
Requirement (n): yêu cầu
Academic (a): học thuật
Tạm dịch: Trường cao đẳng cần cả bằng cấp học thuật và chuyên môn.
Đáp án: D
Education has been developed in _______ with modern industry and the mass media.
Đáp án đúng là: B
Từ loại
Giải thích:
In parallel with: song song với…
Tạm dịch: Giáo dục đã được phát triển song song với ngành công nghiệp hiện đại và phương tiện thông tin đại chúng.
Đáp án: B
School uniform is compulsory in most of Vietnamese schools.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
Giải thích:
Compulsory (a): bắt buộc
Depended (a): bị phụ thuộc
Required (a): bắt buộc
Divided (a): được phân chia
Paid (a): được trả
ð Compulsory = Required
Tạm dịch: Đồng phục là bắt buộc ở các trường học Việt Nam.
Đáp án: B
_______ music is _______ popular pastime at many schools.
Đáp án đúng là: A
Mạo từ
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ đối với danh từ trừu tượng
Dùng mạo từ “a/an” đối với đối tượng là danh từ số ít đếm được, lần đầu tiên được nhắc tới.
Tạm dịch: Âm nhạc là một trò tiêu khiển phổ biến ở nhiều trường học.
Đáp án: A
To apply to _______ UK independent school, you'll need to have _______ good standard of education from your own country.
Đáp án đúng là: A
Mạo từ
Giải thích:
Dùng mạo từ “a/an” đối với đối tượng là danh từ số ít đếm được, lần đầu tiên được nhắc tới.
Tạm dịch: Để đăng ký vào một trường tư thục ở Vương quốc Anh, bạn sẽ cần có một tiêu chuẩn giáo dục tốt ở đất nước của mình.
Đáp án: A
Education _____ to be the most important element to develop a country.
Đáp án đúng là: D
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động đối với động từ khuyết thiếu “can/ should/may/must/… + be + P2”
Trạng từ tần suất đứng sau trợ động từ và đứng trước động từ thường
Tạm dịch: Giáo dục có thể được xem như là nhân tố quan trọng để phát triển đất nước.
Đáp án: D
The preparations _______ by the time the guests _______.
Đáp án đúng là: A
Thì của động từ
Giải thích:
By the time + S1 + V-ed, S2 + had +P2 : Trước khi … thì…
Tạm dịch: Sự chuẩn bị được hoàn thành trước khi khách đến.
Đáp án: A
_______ in that company?
Đáp án đúng là: D
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động đối với thì hiện tại đơn: S + is/am/are + P2…
=> Câu hỏi nghi vấn: Is/Am/Are + S + P2…?
Tạm dịch: Giày được sản xuất ở công ty đó phải đó?
Đáp án: D
Portuguese _______ as an official language in this city since three hundred years ago.
Đáp án đúng là: A
Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. ( have/has + P2)
Tạm dịch: Tiếng Bồ Đào Nha được nói như ngôn ngữ chính thức ở thành phố này cách đây 3 năm.
Đáp án: A
More than ten victims _______ missing in the storm last week.
Đáp án đúng là: B
Câu bị động
Giải thích:
People/they/… + think/say/suppose/believe/consider/report/expect .....+ that + S+V.
ð Dạng bị động cách 1: It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/expected ...+ that + S+V
ð Dạng bị động cách 2: S + (be) + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/ expected ...+ to +V…
Nếu có sự chênh lệch về thì ở 2 mệnh đề => Cách 2 ta phải viết thành
ð Dạng bị động cách 2: S + (be) + thought/said/ supposed/believed/considered/reported/ expected ...+ to +have P2…
Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo là mất tích trong trận bão tuần trước.
Đáp án: B
_______ by your father?
Đáp án đúng là: C
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
ð Câu nghi vấn: Was/were + S + P2 …?
Tạm dịch: Cuốc sách được viết bởi cha của anh phải không?
Đáp án: C
Something _______ immediately to prevent teenagers from _______ in factories and mines.
Đáp án đúng là: A
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động đối với động từ khuyết thiếu “can/ should/may/must/… + be + P2”
Động từ đứng sau giới từ thường ở dạng V-ing
Tạm dịch: Cái gì đó nên được làm ngay lập tức để ngăn thanh thiếu niên bị bóc lột ở nhà máy và mỏ than.
Đáp án: A
This car _______.
Đáp án đúng là: A
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Cụm chỉ thời gian luôn đứng cuối câu.
Tạm dịch: Chiếc ô tô này được sản xuất ở Nhật Bản bởi Toyota vào năm ngoái.
Đáp án: A
Why _______ on time?
Đáp án đúng là: C
Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + P2 …
ð Câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + is/am/are + S + being + P2 …?
Tạm dịch: Tại sao bài tập không được hoàn thành đúng giờ ?
Đáp án: C
No longer _______ in our office since it _______.
Đáp án đúng là: C
Câu đảo ngữ
Giải thích:
No longer + trợ động từ + S + V… : không …nữa
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại: S + have/has + P2 + since + S + V-ed …
Tạm dịch: Không còn có máy chữ được sử dụng trong văn phòng của chúng tôi kể từ khi nó được vi tính hóa
Đáp án: C
When _______?
Đáp án đúng là: B
Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
ð Câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + was/were + S + P2?
Tạm dịch: Máy tính lần đầu được sử dụng khi nào?
Đáp án: B
That machine is useless. It _______ not been used for a long time.
Đáp án đúng là: D
Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại. ( have/has + P2)
Tạm dịch: Cái máy đó rất vô dụng. Nó đã không được dùng từ lâu rồi.
Đáp án: D
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com