Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 274972, 274973, 274974, 274975, 274976, 274977, 274978, 274979, 274980, 274981, 274982, 274983 dưới đây:
In many families, the most important decisions are ....... by many women.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) make a decision (= to decide): quyết định
Tạm dịch: Trong nhiều gia đình, những quyết định quan trọng nhất được thực hiện bởi phụ nữ.
Đáp án: B
Each of us must take ...... for our own actions.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
(to) take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải tự chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Đáp án: B
Thanks to the women's liberation, women can take part in ...... activities.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây từ cần điền là một tính từ.
social (adj): xã hội
society (n): xã hội
socially (adv): xã hội
socialize (v): xã hội hóa
Tạm dịch: Nhờ sự giải phóng của phụ nữ, họ có thể tham gia vào các hoạt động xã hội.
Đáp án: A
I know you feel bad now, Tommy, but try to put it out of your mind. By the time you're an adult, you ........ all about it.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
Dấu hiệu: By the time + S + V(hiện tại đơn), S + will + have + V.p.p
Tạm dịch: Tommy à, mình biết bây giờ bạn cảm thấy tồi tệ, nhưng hãy cố gắng bỏ nó ra khỏi tâm trí bạn. Khi bạn là lớn hơn, bạn sẽ quên hết mọi thứ.
Đáp án: B
........, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. On my part: Về phần tôi
B. On the whole: Nhìn chung
C. On the contrary: Ngược lai
D. On the other hand: Mặt khác
Tạm dịch: Nhìn chung, Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình.
Đáp án: B
Kate asked Janet where......the previous Sunday.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu hỏi wh-question: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + …
Tạm dịch: Kate hỏi Janet xem cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật tuần trước.
Đáp án: C
We live in a large house in ..... middle of the village.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
In the middle of N: ở giữa cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi sống ở trong 1 ngôi nhà lớn ngay giữa ngôi làng.
Đáp án: C
If Tom ....... an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Tạm dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy.
Đáp án: B
My English teacher, Mrs. Jane, was the person ...... I had great respect.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
tobe respect for somebody: kính trọng ai
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ.
Trong mệnh đề quan hệ, có thể đưa giới từ “for” lên trước đại từ quan hệ “whom”.
Tạm dịch: Giáo viên Tiếng anh của tôi, cô Jane, là người mà tôi rất kính trọng.
Đáp án: A
Whole villages were ......... by the floods last year.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: cụm động từ
Giải thích:
A. come up: xảy đến.
B. look after: trông nom, chăm sóc.
C. take out: đem ra ngoài.
D. wipe out: càn quét, xoá sạch.
Tạm dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.
Đáp án: D
When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand …….. the housework.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
give you a hand with something: giúp ai đó làm gì
Tạm dịch: Khi mẹ tôi bận chuẩn bị bữa tối, bố tôi thường giúp bà ấy làm việc nhà.
Đáp án: B
UNESCO was established to encourage collaboration ...... nations in the areas ...... education, science, culture, and communication.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
between: được sử dụng khi kể tên người, vật, quốc gia... riêng biệt, số lượng có thể là hai, ba hoặc nhiều hơn.
among: được sử dụng khi người hoặc vật thuộc cùng một nhóm, hay không được gọi tên cụ thể, số lượng phải từ ba trở lên.
in the area(s) of something: trong lĩnh vực gì
Tạm dịch: UNESCO được thành lập để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hóa và truyền thông.
Đáp án: B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com