Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: 'Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place,' said John.
A. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a parking place.
B. John finally found a parking place after a long time searching even though they were late.
C. John apologized for being late because it took them much time to find a parking place.
D. John said sorry for being late because he had to try his best to look for a parking place.
Kiến thức: câu tường thuật
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
(to) apologize sbd for N/V-ing: xin lỗi ai vì điều gì
Các đáp án A, B, D sai về nghĩa:
A. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe.
B. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ.
D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe.
Tạm dịch: “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói.
= John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: People say that he won a lot of money on the Vietlott.
A. He was said that he won a lot of money on the Vietlott.
B. He is said to win a lot of money on the Vietlott.
C. He won a lot of money on the Vietlott as people said.
D. He is said to have won a lot of money on the Vietlott.
Kiến thức: câu bị động
-
Đáp án : D(1) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Chủ động: People + say (hiện tại đơn) + that + S + V(quá khứ đơn) + …
Bị động: S + is/am/are + said + to + have + V.p.p + …
Tạm dịch: Ông được cho là đã giành được rất nhiều tiền vào xổ số.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: I have never played golf before.
A. This is the first time I have ever played golf.
B. I used to play golf but I gave it up already.
C. It is the last time I played golf.
D. It is the first time I had played golf.
Kiến thức: chuyển đổi câu thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
This is the first time + S + have/has (+ ever) + V.p.p + …
Câu B sai về nghĩa: Tôi đã từng chơi gôn nhưng tôi đã từ bỏ rồi.
Câu C, D sai thời thì, khi nói về 1 trải nghiệm ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Tôi chưa từng chơi gôn trước kia.
= Đây là lần đầu tiên tôi chơi gôn.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com