Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Câu 4(VD). (1,5 điểm)   4.1. Cho 26,91 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M,

Câu hỏi số 275182:
Vận dụng

Câu 4(VD). (1,5 điểm)

  4.1. Cho 26,91 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào 700 ml dung dịch AlCl3 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và 17,94 gam kết tủa. Tìm kim loại M và các giá trị có thể có của V.

  4.2. Có hai dung dịch: Dung dịch A chứa H2SO4 85%, dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng đô. Hỏi phải trộn hai dung dịch này theo tỷ lệ khối lượng là bao nhiêu để dược một dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 20 %. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu (biết khi trộn A với B không có phản ứng xảy ra).

Quảng cáo

Câu hỏi:275182
Phương pháp giải

 

4.1

Ta có : nAlCl3 = 0,7.0,5 = 0,35 mol > nAl(OH)3 = 0,23 mol

( Kim loại kiềm hòa vào dung dịch AlCl3 tạo kiềm và phản ứng với AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3)

+) TH1 : AlCl3 dư, kiềm hết

            M + H2\rightarrow MOH + ½ H2

            3MOH + AlCl3 \rightarrow 3MCl + Al(OH)3

=> nM = nMOH = nAl(OH)3 = ?

=> M

+) TH2 : Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần

            M + H2\rightarrow MOH + ½ H2

            3MOH + AlCl3 \rightarrow 3MCl + Al(OH)3

            Al(OH)3 + MOH \rightarrow MAlO2 + 2H2O

=> nAl(OH)3  = y – (x – 3y) = ?

Và nAlCl3 = y =  ? => x = ?

=> M

=> VH2 = ?

4.2

Gọi x là C% của dung dịch HNO3 
m1, m2 lần lượt là khối lượng dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 x% 
a) m H2SO4 = 0,85m
C% H2SO4 =\frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{m_{dd}}}} .100= 60 <=> \frac{{100.{\rm{ }}0,85{m_1}}}{{{m_1} + {\rm{ }}{m_2}}} = 60 

=> m1 : m2 = ?
b) m HNO3 =\frac{{x.{m_2}}}{{100}} = 0,01.m2 
=> \frac{{0,01{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}}.100  = 20 => x = ?
=> C% HNO3 = ?

Giải chi tiết

4.1

Ta có : nAlCl3 = 0,7.0,5 = 0,35 mol > nAl(OH)3 = 0,23 mol

( Kim loại kiềm hòa vào dung dịch AlCl3 tạo kiềm và phản ứng với AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3)

+) TH1 : AlCl3 dư, kiềm hết

            M + H2O \rightarrowMOH + ½ H2

            3MOH + AlCl3 \rightarrow 3MCl + Al(OH)3

=> nM = nMOH = nAl(OH)3 = 0,23 mol

=> MM = 117g (Cadimi không phải là kim loại kiềm => Loại)

+) TH2 : Al(OH)3 bị hòa tan 1 phần

            M + H2\rightarrow MOH + ½ H2

Mol     x    \rightarrow             x     \rightarrow   ½ x

            3MOH + AlCl3 \rightarrow 3MCl + Al(OH)3

Mol        3y   ¬   y    \rightarrow                    y

            Al(OH)3 + MOH \rightarrow MAlO2 + 2H2O

Mol    (x – 3y)  ¬ (x – 3y)

=> nAl(OH)3  = y – (x – 3y) = 0,23 mol

Và nAlCl3 = y =  0,35 mol => x = 1,17 mol

=> MM = 23g => Na

=> VH2 = 22,4.0,5.0,23 = 2,576 lit

4.2

Gọi x là C% của dung dịch HNO3 
m1, m2 lần lượt là khối lượng dung dịch H2SO4 85% và dung dịch HNO3 x% 
a) m H2SO4 = 0,85m
C% H2SO4 =\frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{{m_{dd}}}} .100= 60 <=> \frac{{100.{\rm{ }}0,85{m_1}}}{{{m_1} + {\rm{ }}{m_2}}} = 60 
=>25m1 = 60m
=> m1 : m= 60 : 25 = 12 : 5 
b) m HNO3 =\frac{{x.{m_2}}}{{100}} = 0,01.m2 
=> .100  = 20 => x = 68 
Vậy\frac{{0,01{m_1}}}{{{m_1} + {m_2}}} C% HNO3 68%

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com