Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct word or phrase that best completes the passage. The traditional definition of literacy is considered

Choose the correct word or phrase that best completes the passage.

The traditional definition of literacy is considered to be the ability to read and write, or the ability to use language to, read, write, listen, and speak. In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level (31) _____ for communication, or at a level that lets one understand and communicate ideas in a literate society,' so as to take (32) _______ in that society. The United Nations, Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO) has drafted the following definition: “Literacy is the ability to identify, understand, interpret, create, communicate and compute, using printed and written 'materials (33) _______ with varying contexts. Literacy involves a continuum of learning to enable an Individual to achieve his or her goals, to develop his, or her (34) _______ and potential, and to participate fully in the wider society."

Many policy analysts consider literacy rates a crucial measure of a region's human capital. This claim is made on the (35) _______ that literate people can be trained less expensively than illiterate people, generally have a higher socio-economic (36) _______ and enjoy better health and employment prospects. Policy makers also argue that literacy increases job opportunities and access to higher education. In Kerala, India, for example, female and child mortality rates declined (37) _______ in the 1960s, when girls who were educated in the education reforms after 1948 began to raise families. Recent researchers, (38) _______, argue that correlations such as, the one listed above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in general. Regardless, the (39)_______ of educational systems worldwide includes a basic (40) _______ around communication through test and print, which is the foundation of most definitions of literacy.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
(31)  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280164
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 

Cụm từ: adequate for (đủ, vừa cho)

In modern contexts, the word refers to reading and writing at a level (31) _____ for communication

Tạm dịch: Trong bối cảnh hiện đại, thế giới đề cập tới việc đọc và viết ở một trình độ đủ để giao tiếp

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
(32)  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280165
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

take part in: tham gia, tham dự

so as to take (32) _______ in that society

Tạm dịch: để tham gia vào xã hội đó...

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
(33) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280166
Phương pháp giải

Kiến thức:  Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

associate with: liên kết, nối với

using printed and written materials (33) _______ with varying contexts.

Tạm dịch: Sử dụng những chất liệu được in và viết cùng với vô vàn bối cảnh

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
(34) 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280167
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

ability (n): khả năng                                       

knowledge (n): kiến thức

behavior (n): cách hành xử                             

performance (n): sự thể diễn/ màn trình diễn

or her (34) _______ and potential, and to participate fully in the wider society.

Tạm dịch: hoặc kiến thức và tiềm năng của cô, và để hòa nhập hoàn toàn với xã hội rộng lớn hơn

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Vận dụng
(35) 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280168
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

 

On the grounds: Dựa trên cơ sở là

This claim is made on the (35) _______ that literate people can be trained less expensively than illiterate people,

Tạm dịch: Lời tuyên bố này được đưa ra dựa trên cơ sở những người có học có thể được đào tạo một cách bớt tốn kém hơn so với người không có học

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
(36) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280169
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

 

status (n): định vị, thân phận                         

request (n,v): đề nghị, lời đề nghị

condition (n) điều kiện                                   

state (n): trạng thái

generally have a higher social-economic (36) _______ and enjoy better health and employment prospects

Tạm dịch: Thường có một địa vị kinh tế xã hội cao hơn và tận hưởng sức khỏe tốt hơn và triển vọng công việc

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
(37)  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280170
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

actually (adv): thực chất                                 

dramatically (adv): một cách dữ dội, đáng kể 

extremely (adv): cực kì, vô cùng                    

accurately (adv): một cách chính xác

female and child mortality rates declined (37) _______ in the 1960s

Tạm dịch: Con số tử vong ở phụ nữ và trẻ em giảm một cách đáng kể trong những năm 1960.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
(38)  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280171
Phương pháp giải

Kiến thức:  Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

therefore: do đó, từ đó                                    

however: tuy nhiên

consequently: vì vậy                                       

additionally: thêm vào đó

Vì câu trước đề cập đến việc phụ nữ được giáo dục trong gia đình khiến tỉ lệ tử vong giảm nhưng ở câu này cho rằng điều nêu trên liên quan đến tác dụng của việc dạy học hơn là sự biết viết biết đọc

Recent researchers, (38) _______, argue that correlations such as, the one listed above may have more to do with the effects of schooling rather than literacy in general.

Tạm dịch: Nghiên cứu gần đây, tuy nhiên, tranh cãi rằng sự tương quang như vậy, điều nêu trên liên quan đến tác dụng của việc dạy học hơn là sự biết viết biết đọc

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
(39)  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280172
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

main (adj): chính                                            

majority (n): thứ chủ yếu, phần lớn

focus (n): trọng tâm                                        

demand (n): yêu cầu

Regardless, the (39)_______ of educational systems worldwide

Tạm dịch: Dù vậy, trọng tâm của những hệ thống giáo dục toàn cầu

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
(40) 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280173
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

concept (n): ý tưởng, ý niệm                          

content (n): nội dung

contact (n): liên hệ                                          

context (n): ngữ cảnh

educational systems worldwide includes a basic (40) _______ around communication through test and print

Tạm dịch: Những hệ thống giáo dục toàn cầu bao gồm một ý niệm căn bản về giao tiếp qua kiểm tra và in ấn

Đáp án: A

Chú ý khi giải

Tạm dịch bài đọc:

Định nghĩa truyền thống học vấn được xem như khả năng đọc và viết, hoặc khả năng sử dụng ngôn ngữ, đọc, viết, nghe và nói. Trong bối cảnh hiện đại, từ này đề cập đến việc đọc và viết ở mức độ đủ để giao tiếp, hoặc ở một mức độ cho phép người ta hiểu và truyền đạt ý tưởng trong một xã hội văn học, để tham gia vào xã hội đó. Tổ chức Liên hợp quốc, Giáo dục, Khoa học và Văn hóa (UNESCO) đã soạn thảo định nghĩa sau: “Học vấn là khả năng nhận biết, hiểu, diễn giải, sáng tạo, giao tiếp và tính toán, sử dụng các tài liệu in và viết liên quan đến các bối cảnh khác nhau. Học vấn liên quan đến việc học liên tục để cho phép một cá nhân đạt được mục tiêu của mình, để phát triển kiến thức và tiềm năng của mình, và tham gia đầy đủ trong xã hội rộng lớn hơn."

Nhiều nhà phân tích chính sách xem tỷ lệ học vấn là một thước đo quan trọng về nguồn nhân lực của một vùng. Tuyên bố này được đưa ra trên cơ sở những người biết chữ có thể được đào tạo ít tốn kém hơn những người mù chữ, nói chung có địa vị kinh tế xã hội cao hơn và có triển vọng về sức khỏe và việc làm tốt hơn. Các nhà hoạch định chính sách cũng lập luận rằng việc biết đọc biết viết tăng cơ hội việc làm và tiếp cận với giáo dục đại học. Ví dụ, ở Kerala, Ấn Độ, tỷ lệ tử vong của phụ nữ và trẻ em giảm đáng kể trong những năm 1960, khi những cô gái được giáo dục theo chương trình cải cách giáo dục sau năm 1948 bắt đầu nuôi nấng gia đình. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu gần đây cho rằng các mối tương quan, một trong những liệt kê ở trên có thể cần làm việc nhiều hơn với những ảnh hưởng của việc học hơn là biết chữ nói chung. Dù vậy, trọng tâm của các hệ thống giáo dục trên toàn thế giới bao gồm một khái niệm cơ bản về giao tiếp thông qua thử nghiệm và in ấn, đó là nền tảng của hầu hết các định nghĩa về đọc viết.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com