Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to the following questions.

Choose the best answer to the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Illiterate people lack the basic reading and writing skills ______ in everyday life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280536
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu đã có chủ ngữ chính là “Illiterate people” và động từ chính là “lack” nên động từ sau “reading and writing skills” phải là động từ của mệnh đề quan hệ.

Câu đầy đủ: Illiterate people lack the basic reading and writing skills which/ that are required  in everyday life.

=> Câu rút gọn: Illiterate people lack the basic reading and writing skills required  in everyday life.

Tạm dịch: Những người mù chữ thiếu các kỹ năng đọc và viết cơ bản cái mà cần thiết trong cuộc sống hàng ngày.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Illiteracy rates ______ in recent years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280537
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu xuất hiện “in recent years” nên sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3

Tạm dịch: Tỷ lệ mù chữ đã giảm trong những năm gần đây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

She was the first in her family ______ a college education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280538
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Be the first/second/third/…to do st: là ... đầu tiên/thứ hai/thứ ba/…làm gì

Tạm dịch: Cô ấy là người đầu tiên trong gia đình học đại học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

They asked ______ our bags outside the exam room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280539
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “ask”

Giải chi tiết

Giải thích:

ask sb to do st: yêu cầu ai làm gì (đề nghị lịch sự)

Tạm dịch: Họ yêu cầu chúng tôi để túi của chúng tôi bên ngoài phòng thi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Before the meeting finished they arranged when ______ next.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280540
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu A sai, phải là “they would meet”

Câu B sai vì  “they” không thể theo sau là “to V”

Câu C sai, phải là “they should meet”

Tạm dịch: Trước khi cuộc họp kết thúc, họ đã sắp xếp gặp nhau lần sau.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Nobody yet knew what ______ to cause the dam to burst.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280541
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/ V3

Tạm dịch: Không ai biết chuyện gì đã xảy ra khiến đập nước bị vỡ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The weather report says that ______ ten inches of snow tomorrow.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280542
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “ may/might”

Giải chi tiết

Giải thích:

Phân biệt “might” và “may”:

“may” dùng để nói về sự việc có thể xảy ra, khả năng >50%

“might”dùng để nói về một sự kiện có khả năng xảy ra thấp hơn “may”

Khi nói về dự báo thời tiết thì dùng "may" vì để đưa ra được dự báo, chúng ta phải dựa vào nhiều yếu tố (mây, gió, độ ẩm, v.v).

Tạm dịch: Dự báo thời tiết nói rằng có thể có tuyết dày 10 inches vào ngày mai.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Please ask the restaurant clientele ______ in the no smoking area.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280543
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “ask”

Giải chi tiết

Giải thích:

ask sb not to do st: đề nghị ai không làm gì một cách lịch sự

Tạm dịch: Vui lòng yêu cầu khách hàng nhà hàng đừng hút thuốc trong khu vực cấm hút thuốc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

'You got home late last night.'  - 'The Morgan insisted ______ for dinner.'

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280544
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “insist”

Giải chi tiết

Giải thích:

insist on st: nài nỉ một việc gì

“our staying for dinner” đóng vai trò như  tân ngữ  trong cấu trúc vì đây là một cụm danh từ.

Tạm dịch: “Tối qua anh về nhà trễ quá”—“Gia đình Morgan đã nài anh ở lại dùng bữa tối”

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

____ in 1636, Harvard is one of the most famous universities in the United States.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280545
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (Havard), mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động => dùng “Ved/ V3”

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1963, Harvard là một trong những trường đại học nổi tiếng nhất nước Mỹ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Twenty-five people _______ killed in that traffic accident.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280546
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu chủ động: S1 + V1 (động từ tường thuật) that S2 + V2

=> Câu bị động: S2 + be + V1(Ved/ V3) to V2 (nguyên thể)

Tạm dịch: 25 người được thông báo là đã chết trong tai nạn giao thông đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The woman said she _______ in this village for over fifty years.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280547
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

“For over fifty years” =>dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đây là câu tường thuật (said) nên lùi thì xuống trở thành thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tạm dịch: Người phụ nữ nói rằng bà đã sống ở ngôi làng này hơn 50 năm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

US scientists claim that they _______ a new vaccine against malaria.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280548
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu, hành động đã diễn ra rồi nhưng không rõ thời gian, kết hợp với động từ tường thuật “claim” đang ở thì hiện tại nên ta chọn “have developed”.

Tạm dịch: Các nhà khoa học Mỹ tuyên bố rằng họ đã phát triển một loại vắc-xin mới chống sốt rét.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The lecturer recommended ______ a number of books before the exam.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280549
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “recommend”

Giải chi tiết

Giải thích:

recommend sb to do st: khuyên ai nên làm gì

recommend doing st: khuyên nên làm gì

Tạm dịch: Giảng viên khuyên đọc một số sách trước kỳ thi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Jane appears _______ some weight. Has she been ill?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280550
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “appear”

Giải chi tiết

Giải thích:

appear to V: trông như là

Tạm dịch: Jane trông như đã giảm cân. Cô ấy đã ốm ư?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết

If you saw a lawyer, he'd advise you _______ legal action.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280551
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “advise”

Giải chi tiết

Giải thích:

advise sb to do st: khuyên ai làm gì

Tạm dịch: Nếu bạn gặp một luật sư, anh ta sẽ khuyên bạn hành động theo pháp luật.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

Hardly _______ to the bus-stop when the bus suddenly pulled away.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280552
Phương pháp giải

Kiến thức: đảo ngữ với “Hardly”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Ngay khi ... thì...

Tạm dịch: Ngay khi họ vừa đến trạm xe buýt thì xe buýt đã đi khỏi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

By the time you return here next week, we _______ the project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280553
Phương pháp giải

Kiến thức: Tương lai hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

TLHT diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai.

Cấu trúc: S + will + have + Ved/ V3

Tạm dịch: Trước khi bạn đến đây vào tuần sau, chúng tôi sẽ hoàn thành dự án.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

We are going to get our house _______ next week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280554
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “get”

Giải chi tiết

Giải thích:

get st + Ved/V3: nhờ cái gì được làm

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sơn căn nhà này vào tuần sau. (Thực chất người trực tiếp sơn không phải chúng tôi)

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Nhận biết

He advised me _______ anything about it for the time being.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280555
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “advise”

Giải chi tiết

Giải thích:

advise sb not to do st: khuyên ai không nên làm gì

Tạm dịch: Anh ấy khuyên tôi không nên làm gì lúc này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com