Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Parents should learn how to teach their children personal                  .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280791
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

time management (n): quản lý thời gian

(Giữa hai chữ này không cần dấu – nối)

timeline (n): mốc, dòng thời gian

timekeeping (n): sự bấm giờ

Tạm dịch: Cha mẹ nên học cách dạy con cái cách quản lý thời gian cá nhân.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
                  independence thinking skills at an early age will help your children build confidence and self-esteem.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280792
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Enquire (v): hỏi thăm, điều tra

Inquire (v): hỏi, dò hỏi

Acquire (v): đạt được, thu được

Require (v): đòi hỏi, yêu cầu

Tạm dịch: Có được kỹ năng tư duy độc lập ngay từ khi còn nhỏ sẽ giúp trẻ xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
It is important for children to learn self-sufficiency, develop high-esteem and the                 from early on in life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280793
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

motivated (a): được thúc đẩy

motivational (a): đầy động lực

motive (a): gây chuyển động; (n): lý do

motivation (n): động lực, sự thúc đẩy

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

Về nghĩa, danh từ “motivation” phù hợp về nghĩa hơn “motive”

Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ học tự túc, phát triển lòng tự trọng và động lực từ sớm trong cuộc sống.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Independent learners become                 adults who have faith in their abilities to succeed, achieve and overcome challenges.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280794
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

confident (a): tự tin

over-confident (a): quá tự tin

confidential (a): kín, mật

reluctant (a): miễn cưỡng, bất đắc dĩ

Tạm dịch: Những người học độc lập trở thành những người lớn tự tin có niềm tin vào khả năng của họ để thành công, đạt được và vượt qua thử thách.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Parents and teachers play a                 role in helping children become independent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280795
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

final (a): cuối cùng

quick (a): nhanh chóng

deciding (adv): có tác dụng quyết định

decisive (a): mang tính quyết định

Tạm dịch: Phụ huynh và giáo viên đóng một vai trò quyết định trong việc giúp trẻ em trở nên độc lập.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
When independence becomes your                  , it leads to the 4C’s: confidence, competence, creativity, and character.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:280796
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

priority (n): vị trí hàng đầu

variety (n): sự khác nhau, đa dạng

importance (n): sự quan trọng

action (n): hành động

Tạm dịch: Khi độc lập trở thành ưu tiên của bạn, nó dẫn đến 4C: sự tự tin, năng lực, sự sáng tạo và tính cách.

Đáp án:A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng
The natural desire to protect children can make parents                  .

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:280797
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Không có over-protecting

over-protective (a): bảo vệ quá mức

protectively (adv): để bảo vệ, để che chở

protectiveness (n): sự bảo vệ, sự bảo hộ

Vị trí này ta cần một tính từ, vì ta có cấu trúc “To make sb + adj”: làm cho ai như thế nào đó

Tạm dịch: Mong muốn tự nhiên bảo vệ con cái có thể khiến cha mẹ bảo vệ quá mức.

Đáp án:B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng
A                 skilled person can work, learn and recreate collaboratively with others.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280798
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

sociable (a): thích xã hội; thích giao tiếp

social (a): thuộc xã hội

socially (adv): về mặt xã hội

society (n): society

Vị trí này ta cần một trạng từ, để bổ sung ý nghĩa cho tính từ skilled phía sau

Tạm dịch: Một người có kỹ năng xã hội có thể làm việc, học tập và tái hợp tác với người khác.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
I was                 to recognize that I could work more effectively with my time log.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:280799
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

willing (a): sẵn lòng, sẵn sàng

fond (a): thích, trìu mến

determined (a): quyết tâm

amazed (a): kinh ngạc, sửng sốt

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của mình.

Đáp án:D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
Breaks provide valuable rest                 you to think creatively and work effectively.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:280800
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động

Ở đây “enabling” được hiểu là “which/that enables”

Tạm dịch: Giờ giải lao cung cấp một khoảng thời gian nghỉ ngơi giá trị cho phép bạn suy nghĩ một cách sáng tạo và hoạt động hiệu quả.

Đáp án:C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com