Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.

Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.

Câu 1: She was able to                 all the tasks assigned to her.

A. keep on     

B. set up   

C. put off 

D. carry out

Câu hỏi : 284412
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    keep on: tiếp tục

    set up: chuẩn bị, bày trí

    put off: hoãn, ngưng

    carry out: thực hiện, tiến hành

    Tạm dịch: Cô ấy đã có thể thực hiện được tất cả các công việc được giao cho cô ấy.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: We managed to                 over $4,000 through donations and other events.

A. deposit

B. donate                     

C. raise                        

D. exchange

Câu hỏi : 284413
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    deposit (v): đặt cọc

    donate (v): quyên góc, ủng hộ

    raise (v): tăng, dâng lên

    exchange (v): trao đổi

    raise over: thu gom tiền cho một mục đích nào đó

    Tạm dịch: Chúng tôi đã xoay xở để thu về số tiền là 4000 đô thông qua các hoạt động quyên góp và những sự kiện khác.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Laura reminded her roommate                 her alarm clock for 6:00.

A. to set  

B. setting                     

C. to be set

D. of setting

Câu hỏi : 284414
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    remind sb to do sth: nhắc nhở ai để làm gì

    Tạm dịch: Laura nhắc bạn cùng phòng của cô ấy đặt đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: The boy found a wallet in the street, and then he                 to return it to the loser.

A. tried                        

B. had tried   

C. was trying 

D.  had been trying

Câu hỏi : 284415
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Động từ “found” ở thì quá khứ đơn và liên kết với mệnh đề sau bằng liên từ “and” => cùng thì

    Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed

    Tạm dịch: Cậu bé tìm thấy một chiếc ví ở trên phố, và rồi cậu cố để trả lại nó cho người làm mất.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: The two children blamed each other                the window.

A. to break      

B. breaking                  

C.  for breaking  

D. having broken

Câu hỏi : 284416
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Cách dùng động từ “blame”:

    blame sb for sth: đổ lỗi ai về việc gì

    blame sth on sb: đổ tội gì cho ai

    blame sbd for doing sth: lên án, đổ lỗi cho ai vì đã làm gì

    Tạm dịch: Hai đứa trẻ đổ tội cho nhau về việc làm vở cửa sổ.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: She swam strongly and               cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.

A. used to      

B. was able to    

C. could                      

D. was supposed to

Câu hỏi : 284417
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    used to + V: đã từng

    was able to + V: có khả năng (vượt qua hoàn cảnh khó khăn)

    could +V: có thể (khả năng làm hành động trong quá khứ)

    was supposed to + V: được cho rằng

    Tạm dịch: Cô ấy bơi quyết liệt và đã có thể qua dòng song một cách dễ dàng, mặc dù nó bị ngập úng bởi trận mưa tầm tã.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: The government has spent £1 million on an advertising               to encourage energy conservation.

A. campaign                

B. promotion               

C. operation                

D. competition

Câu hỏi : 284418
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    campaign (n): chiến dịch

    promotion (n): sự xúc tiến, sự thăng chức

    operation (n): sự vận hành, sự hoạt động

    competition (n): cuộc thi

    Tạm dịch: Chính phủ đã dành 1 triệu bảng cho một chiến dịch quảng các nhằm động viên sự tiết kiệm nhiên liệu.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: No one could ever accuse this government                 about the poor.

A. not caring   

B. of not caring  

C. for not caring 

D. not to care

Câu hỏi : 284419
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    accuse sb of doing sth: cáo buộc, kết tội ai vì làm gì

    Tạm dịch: Không ai có thể kết tội chính phụ này trong việc không quan tâm đến người nghèo khổ.

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: I heard the tyre                 and then the lorry skidded across the road.

A. burst

B. bursting                   

C. be burst 

D. being burst

Câu hỏi : 284420
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    hear + O + V-ing: nghe thấy hành động đang diễn ra

    hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động vừa xảy ra

    Ta sẽ sử dụng động từ “burst” thay vì “bursting” bởi vì hành động “burst” xảy ra tức thì.

    Tạm dịch: Tôi nghe thấy tiếng bánh xe nổ và rồi chiếc xe tải trượt ngang qua đường.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: I was               to find that the film was quite              .

A. surprised - frightening 

B. surprised - frightened

C. surprising - frightening 

D. surprising - frightened

Câu hỏi : 284421
Phương pháp giải:

Kiến thức: Tính từ chủ động – tính từ bị động

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    V-ing (tính từ chủ động): mô tả đặc điểm, tính chất của người/ vật

    V-ed (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có

    Tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng bộ phim khá là đáng sợ.

    Đáp án: A

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Police are reported                 illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.

A. they have    

B. having                     

C.  to have

D. have had

Câu hỏi : 284422
Phương pháp giải:

Kiến thức: Dạng của động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    S + be + Ved/ V3 + to V

    Tạm dịch: Cảnh sát được báo cáo là có chất kích thích cấm giấy ở một nơi ẩn náu bí mất ở ngôi nhà của một ngôi sao.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Our education will help with the                 of knowledge for the young.

A. rich                         

B. riches

C. richness                  

D. enrichment

Câu hỏi : 284423
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    rich (a): giàu có

    richness (n): sự giàu có

    enrichment (n): sự tích lũy, trau dồi, sự làm giàu thêm

    Sau mạo từ “the” cần danh từ

    Tạm dịch: Nền giáo dục của chúng đã sẽ giúp với sự tích lũy kiến thức cho người trẻ.

    Đáp án: D

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: I don't remember                  of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?

A. telling                     

B. being told 

C. to tell    

D. to be told

Câu hỏi : 284424
Phương pháp giải:

Kiến thức: Thể bị động

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    remember + to V: nhớ việc cần làm (nhưng chưa làm)

    remember doing sth: nhớ mình đã làm gì

    Do câu văn có mang ý nghĩa bị động nên chuyển thành “being told”

    Tạm dịch: Tôi không nhớ về việc được kể về quyết định thay đổi chính sách kì nghỉ của công ty. Nó đã được quyết định khi nào vậy?

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: Ms. Jackson was assigned the fifth-grade science class                she has the best qualification among the available faculty.

A. although                 

B. whereas                  

C. since                       

D. if

Câu hỏi : 284425
Phương pháp giải:

Kiến thức: Liên từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    although: tuy rằng

    whereas: trong khi đó

    since: bởi vì, vì, từ khi

    if: nếu

    Tạm dịch: Bà Jackson được giao cho lớp khoa học lớp 5 vì cô ấy có tiêu chuẩn tốt nhất trong số cán bộ giảng dạy hiện có.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15:                 six months for the washing machine to be delivered, I decided to cancel the order.

A. Waiting                   

B. Having waited  

C. Being waited 

D. Waited

Câu hỏi : 284426
Phương pháp giải:

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng: Having + V3/ Ved.
    Tạm dịch: Khi đã đợi chờ 6 tháng chiếc máy giặt được giao, tôi đã quyết định hủy đơn hàng

    Đáp án: B

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Many firms are now struggling to survive in a highly                   marketplace.

A. competing               

B. competition             

C. competitive

D. uncompetitive

Câu hỏi : 284427
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Giải thích:

    competiton (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu

    competitive (a): có tính chất cạnh tranh, ganh đua

    uncompetitive (a): không có tính chất cạnh tranh, ganh đua

    Trước danh từ (marketplace) cần dùng tính từ.

    Tạm dịch: Nhiều công ty đang vật lộn để sống sót trong thị trường mang tính cạnh tranh cao.

    Đáp án: C

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com