Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.
Choose the word or phrase (A, B, C, or D) that best fits the blank space in each sentence.
Câu 1: She was able to all the tasks assigned to her.
A. keep on
B. set up
C. put off
D. carry out
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
keep on: tiếp tục
set up: chuẩn bị, bày trí
put off: hoãn, ngưng
carry out: thực hiện, tiến hành
Tạm dịch: Cô ấy đã có thể thực hiện được tất cả các công việc được giao cho cô ấy.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: We managed to over $4,000 through donations and other events.
A. deposit
B. donate
C. raise
D. exchange
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
deposit (v): đặt cọc
donate (v): quyên góc, ủng hộ
raise (v): tăng, dâng lên
exchange (v): trao đổi
raise over: thu gom tiền cho một mục đích nào đó
Tạm dịch: Chúng tôi đã xoay xở để thu về số tiền là 4000 đô thông qua các hoạt động quyên góp và những sự kiện khác.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Laura reminded her roommate her alarm clock for 6:00.
A. to set
B. setting
C. to be set
D. of setting
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
remind sb to do sth: nhắc nhở ai để làm gì
Tạm dịch: Laura nhắc bạn cùng phòng của cô ấy đặt đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The boy found a wallet in the street, and then he to return it to the loser.
A. tried
B. had tried
C. was trying
D. had been trying
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Động từ “found” ở thì quá khứ đơn và liên kết với mệnh đề sau bằng liên từ “and” => cùng thì
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed
Tạm dịch: Cậu bé tìm thấy một chiếc ví ở trên phố, và rồi cậu cố để trả lại nó cho người làm mất.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The two children blamed each other the window.
A. to break
B. breaking
C. for breaking
D. having broken
Kiến thức: Cụm động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cách dùng động từ “blame”:
blame sb for sth: đổ lỗi ai về việc gì
blame sth on sb: đổ tội gì cho ai
blame sbd for doing sth: lên án, đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Tạm dịch: Hai đứa trẻ đổ tội cho nhau về việc làm vở cửa sổ.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: She swam strongly and cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.
A. used to
B. was able to
C. could
D. was supposed to
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
used to + V: đã từng
was able to + V: có khả năng (vượt qua hoàn cảnh khó khăn)
could +V: có thể (khả năng làm hành động trong quá khứ)
was supposed to + V: được cho rằng
Tạm dịch: Cô ấy bơi quyết liệt và đã có thể qua dòng song một cách dễ dàng, mặc dù nó bị ngập úng bởi trận mưa tầm tã.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The government has spent £1 million on an advertising to encourage energy conservation.
A. campaign
B. promotion
C. operation
D. competition
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
campaign (n): chiến dịch
promotion (n): sự xúc tiến, sự thăng chức
operation (n): sự vận hành, sự hoạt động
competition (n): cuộc thi
Tạm dịch: Chính phủ đã dành 1 triệu bảng cho một chiến dịch quảng các nhằm động viên sự tiết kiệm nhiên liệu.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: No one could ever accuse this government about the poor.
A. not caring
B. of not caring
C. for not caring
D. not to care
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
accuse sb of doing sth: cáo buộc, kết tội ai vì làm gì
Tạm dịch: Không ai có thể kết tội chính phụ này trong việc không quan tâm đến người nghèo khổ.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I heard the tyre and then the lorry skidded across the road.
A. burst
B. bursting
C. be burst
D. being burst
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
hear + O + V-ing: nghe thấy hành động đang diễn ra
hear + O + V: nghe thấy toàn bộ hành động vừa xảy ra
Ta sẽ sử dụng động từ “burst” thay vì “bursting” bởi vì hành động “burst” xảy ra tức thì.
Tạm dịch: Tôi nghe thấy tiếng bánh xe nổ và rồi chiếc xe tải trượt ngang qua đường.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: I was to find that the film was quite .
A. surprised - frightening
B. surprised - frightened
C. surprising - frightening
D. surprising - frightened
Kiến thức: Tính từ chủ động – tính từ bị động
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
V-ing (tính từ chủ động): mô tả đặc điểm, tính chất của người/ vật
V-ed (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có
Tạm dịch: Tôi ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng bộ phim khá là đáng sợ.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Police are reported illegal drugs in a secret hiding place in the star’s home.
A. they have
B. having
C. to have
D. have had
Kiến thức: Dạng của động từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
S + be + Ved/ V3 + to V
Tạm dịch: Cảnh sát được báo cáo là có chất kích thích cấm giấy ở một nơi ẩn náu bí mất ở ngôi nhà của một ngôi sao.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Our education will help with the of knowledge for the young.
A. rich
B. riches
C. richness
D. enrichment
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
rich (a): giàu có
richness (n): sự giàu có
enrichment (n): sự tích lũy, trau dồi, sự làm giàu thêm
Sau mạo từ “the” cần danh từ
Tạm dịch: Nền giáo dục của chúng đã sẽ giúp với sự tích lũy kiến thức cho người trẻ.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: I don't remember of the decision to change the company policy on vacations. When was it decided?
A. telling
B. being told
C. to tell
D. to be told
Kiến thức: Thể bị động
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
remember + to V: nhớ việc cần làm (nhưng chưa làm)
remember doing sth: nhớ mình đã làm gì
Do câu văn có mang ý nghĩa bị động nên chuyển thành “being told”
Tạm dịch: Tôi không nhớ về việc được kể về quyết định thay đổi chính sách kì nghỉ của công ty. Nó đã được quyết định khi nào vậy?
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: Ms. Jackson was assigned the fifth-grade science class she has the best qualification among the available faculty.
A. although
B. whereas
C. since
D. if
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
although: tuy rằng
whereas: trong khi đó
since: bởi vì, vì, từ khi
if: nếu
Tạm dịch: Bà Jackson được giao cho lớp khoa học lớp 5 vì cô ấy có tiêu chuẩn tốt nhất trong số cán bộ giảng dạy hiện có.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: six months for the washing machine to be delivered, I decided to cancel the order.
A. Waiting
B. Having waited
C. Being waited
D. Waited
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng: Having + V3/ Ved.
Tạm dịch: Khi đã đợi chờ 6 tháng chiếc máy giặt được giao, tôi đã quyết định hủy đơn hàngĐáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Many firms are now struggling to survive in a highly marketplace.
A. competing
B. competition
C. competitive
D. uncompetitive
Kiến thức: Từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
competiton (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu
competitive (a): có tính chất cạnh tranh, ganh đua
uncompetitive (a): không có tính chất cạnh tranh, ganh đua
Trước danh từ (marketplace) cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Nhiều công ty đang vật lộn để sống sót trong thị trường mang tính cạnh tranh cao.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com