Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
Câu 1: Having suffered (A) from depression him as (B) a teenager, Keven could (C) understand how his son was feeling (D).
A. Having suffered
B. him as
C. could
D. was feeling
Kiến thức: Đại từ phản thân
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Đại từ nhấn mạnh: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves
Các đại từ nhấn mạnh được dùng để nhấn mạnh cho danh từ, và đại từ nhân xưng trong câu và có nghĩa là: chính (tôi, anh ta,...)
Tạm dịch: Chính anh đã khổ sở vì bệnh trầm cảm khi còn là thiếu niên, Kevin có thể hiểu được con trai của anh đã cảm thấy thế nào.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Peter acknowledged (A) that his chances (B) in winning (C) the race to be (D) slim.
A. acknowledged
B. chances
C. in winning
D. to be
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
chance(s) of doing sth: cơ hội để làm gì
in winning => of winning
Tạm dịch: Peter biết rõ rằng cơ hội để thắng cuộc chạy đua rất mong manh.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Walking (A) briskly for 30 minutes or to run (B) for 15 minutes will burn (C) an approximately (D) equal number of calories.
A. Walking
B. to run
C. will burn
D. approximately
Kiến thức: Cấu trúc song hành
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Vì vế đầu của câu sử dụng từ “walking” như một hành động chủ thể nên cần có một từ dạng V-ing sau từ “or” đi kèm.
to run => running
Tạm dịch: Đi bộ trong 30 phút hay chạy trong 15 phút sẽ đốt cháy một số ca-lo gần như ngang nhau.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com