Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Một nêm có tiết diện là tam giác ABC vuông tại A,  và hai bên là AB và AC. Cho hai vật m1 và m­2

Câu hỏi số 286110:
Vận dụng cao

Một nêm có tiết diện là tam giác ABC vuông tại A,  và hai bên là AB và AC. Cho hai vật m1 và m­2 chuyển động đồng thời không vận tốc đầu từ A trên hai mặt nêm. Bỏ qua moi ma sát. Lấy g=10m/s2 (Hình 4).

 

a. Giữ nêm cố định, thời gian 2 vật m1 và m2 trượt đến các chân mặt nêm AB và AC tương ứng là t1 và t2 với t2 = 2t1. Tìm \(\alpha \)

b. Để t1 = t2 thì cần phải cho nêm chuyển động theo phương ngang một gia tốc a0 không đổi bẳng bao nhiêu?

Quảng cáo

Câu hỏi:286110
Phương pháp giải

Áp dụng định luật II Niu – tơn, chuyển động nhanh dần đều, hệ quy chiếu quán tính.

Giải chi tiết

a. Áp dụng định luật II Niu – tơn vật 1: \(\overrightarrow{{{P}_{1}}}+\overrightarrow{{{N}_{1}}}={{m}_{1}}\overrightarrow{{{a}_{1}}}\)(1)

Chiếu (1) lên hướng chuyển động vật 1: \({{P}_{1}}\sin \alpha ={{m}_{1}}{{a}_{1}}\)=> \(\)=> \({{s}_{1}}=AB=BC\cos \alpha =g\sin \alpha \frac{t_{1}^{2}}{2}\) (*)

Áp dụng định luật II Niu – tơn vật 2: \(\overrightarrow{{{P}_{2}}}+\overrightarrow{{{N}_{2}}}={{m}_{2}}\overrightarrow{{{a}_{2}}}\)(2)

Chiếu (2) lên hướng chuyển động vật 2: \({{P}_{2}}\cos \alpha ={{m}_{2}}{{a}_{2}}\)=> \({{a}_{2}}=g\cos \alpha \)

=> \({{s}_{2}}=AC=BC\sin \alpha =g\cos \alpha \frac{t_{2}^{2}}{2}\) (**)

Từ (*) và (**): \({{\left( \frac{{{t}_{1}}}{{{t}_{2}}} \right)}^{2}}\tan \alpha =\frac{1}{\tan \alpha }\)

Vì  t2 = 2t=> \(\tan \alpha =\pm 2\)=> \(\alpha \approx {{63}^{0}}{{26}^{'}}\)

b. Chọn hệ quy chiếu gắn với nêm. Khi đó mỗi vật sẽ chịu tác dụng thêm một lực quán tính hướng sang bên trái.

Gọi \(\overrightarrow{{{a}_{1}}}\), \(\overrightarrow{{{a}_{2}}}\)lần lượt là gia tốc của vật 1, vật 2 so với nêm

Áp dụng định luật II Niu – tơn cho vật 1: \(\overrightarrow{{{P}_{1}}}+\overrightarrow{{{N}_{1}}}+\overrightarrow{{{F}_{qt1}}}={{m}_{1}}\overrightarrow{{{a}_{1}}}\) (3)

Chiếu (3) lên hướng chuyển động vật 1 và lên phương vuông góc hướng lên: \({{P}_{1}}\sin \alpha +{{F}_{qt1}}\cos \alpha ={{m}_{1}}{{a}_{1}}\)

Và \(-{{P}_{1}}\cos \alpha +{{F}_{qt1}}\sin \alpha =0\)

=> \({{a}_{1}}=g\sin \alpha +{{a}_{0}}\cos \alpha \)

=> \({{s}_{1}}=AB=BC\cos \alpha =\left( g\sin \alpha +{{a}_{0}}\cos \alpha  \right)\frac{t_{1}^{2}}{2}\)

Áp dụng định luật II Niu – tơn cho vật 2: \(\overrightarrow{{{P}_{2}}}+\overrightarrow{{{N}_{2}}}+\overrightarrow{{{F}_{qt2}}}={{m}_{2}}\overrightarrow{{{a}_{2}}}\) (4)

Chiếu (4) lên hướng chuyển động vật 2:

\({{P}_{2}}\cos \alpha -{{F}_{qt2}}\sin \alpha ={{m}_{2}}{{a}_{2}}\)=>\({{a}_{2}}=g\cos \alpha -{{a}_{0}}\sin \alpha \)=> \({{s}_{2}}=AC=BC\sin \alpha =\left( g\cos \alpha -{{a}_{0}}\sin \alpha  \right)\frac{t_{2}^{2}}{2}\)

Vì  t1 = t2  => \(\tan \alpha =\frac{g\cos \alpha -{{a}_{0}}\sin \alpha }{g\sin \alpha +{{a}_{0}}\cos \alpha }\)=> \({{a}_{0}}=\frac{1-2{{\sin }^{2}}\alpha }{\sin 2\alpha }\)

 

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com