Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.
Câu 1: Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for agriculture.
A. destruction
B. contamination
C. fertilizer
D. variety
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
diversity (n): sự đa dạng
destruction (n): sự phá hủy
contamination (n): sự ô nhiễm
fertilizer (n): phân bón
variety (n): sự khác nhau, nhiều thứ (khác nhau)
=> diversity = variety
Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.
A. vanishing
B. damaging
C. polluting
D. destroying
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
disapper (v): biến mất
vanish (v): biến mất, tan biến
damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng
pollute (v): làm ô nhiễm
destroy (v): phá hủy
=> disapper = vanish
Tạm dịch: Sự sống trên trái đất đang tan biến một cách nhanh chóng và còn tiếp tục như thế trừ khi hành động cấp bách được thực hiện.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.
A. organization
B. contamination
C. protection
D. damage
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
destruction (n): sự phá hủy
organization (n): tổ chức, sự tổ chức
contamination (n): sự ô nhiễm
protection (n): sự bảo vệ
damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng
=> destruction = damage
Tạm dịch: Săn bắt vì thịt và đốt rừng vì đất gây ra sự phá hủy đến động vật hoang dã.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: We have to apply effective measures to save many plant and animal species _______ extinction.
A. from
B. in
C. for
D. on
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to save sth from extinction: cứu cái gì đó khỏi bị tuyệt chủng
Tạm dịch: Chúng ta phải áp dụng những biện pháp hiệu quả để cứu nhiều loài cây và động vật khỏi sự tuyệt chủng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Over-exploitation for food, pets, and medicine, pollution, and disease are recognized _______ a serious threat _______ extinction.
A. as/ of
B. to/ for
C. over/ with
D. upon/ at
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to be regonized as: được nhận định, được xem là
threat of sth: nguy cơ, mối nguy
Tạm dịch: Khai thác quá độ thức ăn, vật nuôi, và thuốc, sự ô nhiễm, và bệnh tật được xem là một mối nguy khủng khiếp của sự tuyệt chủng.
Đáp án: A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Clearing forests for timber has resulted _______ the loss of biodiversity.
A. with
B. at
C. in
D. for
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to be result in sth: dẫn đến, đưa dến, kết quả là.....
Tạm dịch: Khai thác rừng để lấy gỗ đã dẫn đến kết quả là sự mất mát trong đa dạng sinh học.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.
A. prosperous
B. prefect
C. vulnerable
D. remained
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
prosperous (a): thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh
prefect (a): hoàn hảo
vulnerable (a): dễ bị tổn thương, dễ bị tấn công
remain (a): còn lại
Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học của thế giới đang giảm ở một tốc độ chưa từng thấy trước đây, điều mà khiến động vật hoang dã trở nên dễ bị tấn công.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: _______ is the protection of environment and natural resources.
A. Survival
B. Commerce
C. Conservation
D. bridge
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
survival (n): sự sống sót
commerce (n): việc buôn bán, thương mại
conservation (n): sự bảo tồn, sự bảo vệ
extinction (n): sự tuyệt chủng
Tạm dịch: Sự bảo tồn là sự bảo vệ môi trường và những tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______ of extinction.
A. wall
B. fence
C. verge
D. bridge
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to be on the verge/ edge/ brink of extinction: có nguy cơ bị tuyệt chủng, sắp (gần như) bị tuyệt chủng
Tạm dịch: Những hóa chất đọc hại từ các nhà máy là một trong những nhân tố nghiêm trọng mà dẫn động vật hoang dã đến bờ vực của sự tuyệt chủng.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction.
A. for
B. to
C. with
D. on
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to drive (một hoặc nhiều giống loài) to extinction: đưa một/ nhiều giống loài đến nguy cơ bị tuyệt chủng
Tạm dịch: Sự làm ô nhiễm và hiệu ứng nóng lên toàn cầu đã đưa nhiều giống loài động vật và cây cỏ đến sự đe dọa của sự tuyệt chủng.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: Although we are aware _______ the importance of environment, we still overexploit it.
A. from
B. on
C. for
D. of
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to be aware of sth: có ý thức, có hiểu biết về cái gì
Tạm dịch: Mặc dù chúng ta hiểu về tầm quan trọng của môi trường, chúng ta vẫn khai thác quá độ nó.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: They have built a particular reserve' which is suitable _______ pandas.
A. at
B. upon
C. in
D. for
Kiến thức: Giới từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
to be suitable for sbd/ sth: phù hợp với ai/ cái gì
Tạm dịch: Họ đã xây lên những khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp cho gấu trúc.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: Many species have become extinct each year before biologists can identify them.
A. destroy
B. drain
C. endanger
D. discover
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
identify (v): xác định, nhận diện
destroy (v): hủy hoại
drain (n,v): cống, rãnh, làm cạn, làm kiệt quệ
endanger (v): gây nguy hiểm
discover (v): khám phá
=> identify = discover
Tạm dịch: Nhiều giống loài đã trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi những nhà sinh học nhận diện được chúng.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: If an area is _______, all the trees there are cut down or destroyed.
A. endangered
B. deforested
C. contaminated
D. polluted
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
endanger (v): gây nguy hiểm, đe dọa
deforest (v): phá rừng
contaminate (v): làm ô nhiễm
pollute (v): làm ô nhiễm
Tạm dịch: Nếu một khu vực bị phá rừng, tất cả các cây ở đó bị chặt xuống hoặc phá hủy.
Đáp án: B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for agriculture.
A. raise
B. produce
C. supply
D. reserve
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
provide (v): cung cấp
raise (v): nuôi lớn, tăng lên, xây lên, nêu lên
produce (v): sản xuất
supply (n,v): sự cung cấp, sự cung ứng, cung cấp
reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ
=> provide = supply
Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.
Đáp án: C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Many schools provide environmental education to increase students' awareness of conservation needs.
A. effort
B. benefit
C. exploitation
D. knowledge
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
awareness (n): sự ý thức, sự nhận biết
effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng
benefit (n): lợi ích
exploitation (n): sự khai thác
knowledge (n): kiến thức
=> awareness = knowledge
Tạm dịch: Nhiều ngôi trường cung cấp những giáo dục về môi trường để tăng ý thức của học sinh về những nhu cầu bảo tồn.
Đáp án: D
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay