Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning

Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for agriculture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288519
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

diversity (n): sự đa dạng

destruction (n): sự phá hủy

contamination (n): sự ô nhiễm

fertilizer (n): phân bón            

variety (n): sự khác nhau, nhiều thứ (khác nhau)

=> diversity  = variety

Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Life on Earth is disappearing fast and will continue to do so unless urgent action is taken.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288520
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

disapper (v): biến mất

vanish (v): biến mất, tan biến 

damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng

pollute (v): làm ô nhiễm                     

destroy (v): phá hủy

=> disapper = vanish

Tạm dịch: Sự sống trên trái đất đang tan biến một cách nhanh chóng và còn tiếp tục như thế trừ khi hành động cấp bách được thực hiện.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

 Hunting for meat and burning forests for soil cause destruction to wildlife.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288521
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

destruction (n): sự phá hủy

organization (n): tổ chức, sự tổ chức

contamination (n): sự ô nhiễm            

protection (n): sự bảo vệ

damage (n,v): sự thiệt hại, làm thiệt hại, làm hư hỏng

=> destruction = damage

Tạm dịch: Săn bắt vì thịt và đốt rừng vì đất gây ra sự phá hủy đến động vật hoang dã.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We have to apply effective measures to save many plant and animal species _______ extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288522
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:  

to save sth from extinction: cứu cái gì đó khỏi bị tuyệt chủng

Tạm dịch: Chúng ta phải áp dụng những biện pháp hiệu quả để cứu nhiều loài cây và động vật khỏi sự tuyệt chủng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Over-exploitation for food, pets, and medicine, pollution, and disease are recognized _______ a serious threat _______ extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288523
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to be regonized as: được nhận định, được xem là

threat of sth: nguy cơ, mối nguy

Tạm dịch: Khai thác quá độ thức ăn, vật nuôi, và thuốc, sự ô nhiễm, và bệnh tật được xem là một mối nguy khủng khiếp của sự tuyệt chủng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Clearing forests for timber has resulted _______ the loss of biodiversity.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288524
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to be result in sth: dẫn đến, đưa dến, kết quả là.....

Tạm dịch: Khai thác rừng để lấy gỗ đã dẫn đến kết quả là sự mất mát trong đa dạng sinh học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288525
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

prosperous (a): thịnh vượng, phát đạt, phồn vinh

prefect (a): hoàn hảo               

vulnerable (a): dễ bị tổn thương, dễ bị tấn công

remain (a): còn lại

Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học của thế giới đang giảm ở một tốc độ chưa từng thấy trước đây, điều mà khiến động vật hoang dã trở nên dễ bị tấn công.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_______ is the protection of environment and natural resources.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288526
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

survival (n): sự sống sót

commerce (n): việc buôn bán, thương mại     

conservation (n): sự bảo tồn, sự bảo vệ

extinction (n): sự tuyệt chủng

Tạm dịch: Sự bảo tồn là sự bảo vệ môi trường và những tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Toxic chemicals from factories are one of the serious factors that leads wildlife to the _______ of extinction.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288527
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

to be on the verge/ edge/ brink of extinction: có nguy cơ bị tuyệt chủng, sắp (gần như) bị tuyệt chủng

Tạm dịch: Những hóa chất đọc hại từ các nhà máy là một trong những nhân tố nghiêm trọng mà dẫn động vật hoang dã đến bờ vực của sự tuyệt chủng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288528
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to drive (một hoặc nhiều giống loài) to extinction: đưa một/ nhiều giống loài đến nguy cơ bị tuyệt chủng

Tạm dịch: Sự làm ô nhiễm và hiệu ứng nóng lên toàn cầu đã đưa nhiều giống loài động vật và cây cỏ đến sự đe dọa của sự tuyệt chủng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Although we are aware _______ the importance of environment, we still overexploit it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288529
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to be aware of sth: có ý thức, có hiểu biết về cái gì

Tạm dịch: Mặc dù chúng ta hiểu về tầm quan trọng của môi trường, chúng ta vẫn khai thác quá độ nó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

They have built a particular reserve' which is suitable _______ pandas.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288530
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to be suitable for sbd/ sth: phù hợp với ai/ cái gì

Tạm dịch: Họ đã xây lên những khu bảo tồn đặc biệt mà phù hợp cho gấu trúc.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Many species have become extinct each year before biologists can identify them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288531
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

identify (v): xác định, nhận diện

destroy (v): hủy hoại

drain (n,v): cống, rãnh, làm cạn, làm kiệt quệ            

endanger (v): gây nguy hiểm

discover (v): khám phá

=> identify = discover

Tạm dịch: Nhiều giống loài đã trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi những nhà sinh học nhận diện được chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

If an area is _______, all the trees there are cut down or destroyed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288532
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

endanger (v): gây nguy hiểm, đe dọa

deforest (v): phá rừng             

contaminate (v): làm ô nhiễm

pollute (v): làm ô nhiễm

Tạm dịch: Nếu một khu vực bị phá rừng, tất cả các cây ở đó bị chặt xuống hoặc phá hủy.

Đáp án: B                       

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for agriculture.                        

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288533
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

provide (v): cung cấp

raise (v): nuôi lớn, tăng lên, xây lên, nêu lên              

produce (v): sản xuất

supply (n,v): sự cung cấp, sự cung ứng, cung cấp

reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ

=> provide = supply

Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng của các giống loài để cung cấp thức ăn, không khí sạch và nước, và đất màu mỡ cho nông nghiệp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Many schools provide environmental education to increase students' awareness of conservation needs.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:288534
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

awareness (n): sự ý thức, sự nhận biết

effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng

benefit (n): lợi ích

exploitation (n): sự khai thác

knowledge (n): kiến thức

=> awareness = knowledge

Tạm dịch: Nhiều ngôi trường cung cấp những giáo dục về môi trường để tăng ý thức của học sinh về những nhu cầu bảo tồn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

All the countries of the area have _______ to protect their wildlife but they are rarely enforced.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:288535
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

effort (n): sự nỗ lực, sự cố gắng

law (n): luật lệ

result (n): kết quả, thành quả

reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ

Tạm dịch: Tất cả những đất nước của khu vực đều có luật lệ để bảo vệ động vật hoang dã nhưng chúng hiếm khi được thi hành

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Forest dwellers had always hunted the local _______ but their needs had been small.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288536
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

wildlife (n): động vật hoang dã          

commerce (n): việc buôn bán, thương mại     

reserve (n,v): sự để dành, để dành, dự trữ

generation (n): thế hệ

Tạm dịch: Người ở rừng đã luôn săn bắt động vật hoang dã ở địa phương nhưng nhu cầu của họ ít.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

15,589 species (7,266 animal species and 8,323 plant species) are now considered _______ risk _______ extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:288537
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

to be at risk of sth: đối mặt nguy hiểm, có thể gặp rủi ro

Tạm dịch: 15,589 giống loài (7,266 loài động vật and 8,323 loại cây) bây giờ được coi là đối mặt với sự tuyệt chúng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It is found that endangered species are often concentrated in areas that are poor and densely populated, such as much of Asia and Africa.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:288538
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải chi tiết

Giải thích:

endangered (v): bị nguy hiểm, bị đe dọa

disappered (v): bị biến mất

increased (v): tăng

threatened (v): bị đe dọa, hăm dọa, báo hiệu, có nguy cơ

reduced (v): bị giảm

=> endangered = threatened

Tạm dịch: Điều được tìm thấy là các giống loài đang bị nguy hiểm thường tập trung ở những khu vực mà dân số nghèo và đông, như là đa số của Châu Á và Châu Phi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com