Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

New sources of energy  have been looking  for as the number  of fossil fuels continues  to decrease.                              

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289009
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Giải thích:

been looking => been looked

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese high-schools, either public and private.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289010
Phương pháp giải

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

either public and private => both public and private

Either …or…: Hoặc là…hoặc…

Both … and…: Cả …và…

Tạm dịch: Rất nhiều hoạt động ngoại khóa thể thao vận động và không vận động có sẵn trong các trường trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to signal that we need assistance.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại/ trạng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau động từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ đó.

slight => slightly

Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta có thể giơ tay lên và vẫy nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

It is primary education that establishes foundations in science, geography, history, or other social sciences for young students.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289012
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and”

or (hoặc) => and (và)

Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội khác cho học sinh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Taking a trip to the foreign country is a good way to practice a second language, but it is too expensive for many people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289013
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

"the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a".

the => a

Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện tập một ngôn ngữ thứ hai, nhưng nó quá đắt đối với nhiều người.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

There are such many planets in the  universe that we cannot count them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289014
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that…

such => so

Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến mức mà ta không thể đếm nổi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The nitrogen makes up over 78 percent of  the Earth’s atmosphere, the gaseous mass surrounding the planet.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289015
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học

The nitrogen => nitrogen

Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small planet.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289016
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “there be”

Giải chi tiết

Giải thích:

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have”

has => have

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại có nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương đối nhỏ này.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of overcrowding in the dormitories.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289017
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và tính từ “comprehensive”

planning => plan

Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề quá tải trong ký túc xá.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289018
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”.

weigh => weight

Tạm dịch: Cân  nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to the University of Georgia.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289019
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu có mốc thời gian rõ ràng và hành động đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn

has held => held

Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu có uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại học Georgia.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Owing to their superior skill, highly competitive athletes have been known to win contests and break records even when suffered from injuries, physical disorders, and infections.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289020
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chủ động – bị động

Giải chi tiết

Giải thích:  

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ động dùng V-ing.

suffer from (nội động từ): chịu đựng, đau đớn

suffered => suffering

Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

An ambitious person is  committed to improve  his or her status  at  work. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289021
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì

improve => improving

Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were what  stopped the flood from reaching his house.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289022
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động ta dùng V-ing.

Prevented => Preventing

Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The medical problems of parents and their children tend to  be very similar to  because of  the hereditary nature of many diseases.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289023
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Sau “similar to” phải có một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không có danh từ nào như vậy. Ta chỉ cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”

similar to => similar

Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ có xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền của nhiều bệnh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional   matters.                    

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289024
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ động từ have/has/had và động từ phân từ II

always have believed => have always believed

Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như chuyên môn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289025
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.

this => which

Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289026
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh bằng

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như)

to => as

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289027
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.

However => Whatever

Tạm dịch: Dù loại nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ bản giống nhau.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289028
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất với lục địa

closest to => far from

Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and philosophy reflection.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289029
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau.

philosophy => philosophical

Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư triết học.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Historically, it was the 3rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and hockey were added.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289030
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện

was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games

Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được thêm vào.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Diamonds  are graded  according to weigh, color , and cut.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289031
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”.

weigh => weight

Tạm dịch: Kim cương được phân loại theo trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289032
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Almost => Most

- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết

- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là có danh từ thì ta thường dùng almost + all + N

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

The news of the flood in Central provinces were broadcast  over radio and television as well as  published in the newspaper.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289033
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was”

were broadcast => was broadcast

Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình cũng như được công bố trên báo chí.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

She made some very complementary remarks about my English, saying that I spoke quite fluently and comprehensibly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289034
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

complementary remarks => complimentary remarks

Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa.

complementary (a): bổ sung, bù

complimentary (a): ca ngợi, biểu dương

Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về tiếng Anh của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi chảy và dễ hiểu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our pronunciation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289035
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì

spending => to spend

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong phòng thí nghiệm luyện tập phát âm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

When eggs of some species of insects hatch, the newly born insects look almost like its adult counterparts.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289036
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their”

 “its” => “their”

Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng thành của chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

He was quite amusing when he heard what happened.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289037
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing”

Giải chi tiết

Giải thích:

Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị động)

Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang tính chủ động)

amusing => amused

Tạm dịch: Anh ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

I saw the blind man crossed the busy road without any help.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289038
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra

crossed => cross

Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không có sự giúp đỡ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity for the surrounding area.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289039
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc song hành

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do something…

generating => generate

Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu vực xung quanh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289040
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ về dạng V.ing nếu ở dạng chủ động, Vp.p nếu ở dạng bị động.

to obtain => obtained

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand and control nature, they are very similar.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289041
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề sau “but” đã có chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they”

They are => are

Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ bản của chúng là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical specialties have developed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289042
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết

Giải thích:

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà

so => such

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu  kỹ năng phẫu thuật quá  khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the world.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289043
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause

the lakes are => are the lakes

Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn nhất trên thế giới.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The president, with his wife and daughter, are returning from a brief vacation at Sun Valley in order to attend a press conference this afternoon.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289044
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong câu có “S1, with S2, ….” thì động từ được chia theo S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the president) nên to be được chia phù hợp là “is”

are => is

Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để tham dự một cuộc họp báo chiều nay.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

That these students have improved their grades because of their participation in the test review class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289045
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Cụm “That +S+V” có thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu  “That these students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp.

That =>  Ø

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số có cải thiện do họ có làm bài kiểm tra ôn tập.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289046
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Giải thích:

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị động thì có thể rút gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng quá khứ phân từ (P2).

Chú ý:  chỉ áp dụng với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

is exposed => exposed

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289047
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

for => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Platinum is a rare and value metal, white in color and easy to work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:289048
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ.

value (n): giá trị

valuable (adj): có giá trị

value => valuable

Tạm dịch: Bạch kim là một loại kim loại hiếm và có giá trị, màu trắng và dễ xử lý.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Drying food by means of solar energy is ancient process applied wherever food and climate conditions make it possible.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289049
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”.

ancient process => an ancient process

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289050
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like”

Giải chi tiết

Giải thích:

* Alike: giống nhau

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước một danh từ.

* Like: giống như

Cấu trúc: 

- Be + like + N (danh từ).

- N + like + N

- Like + N + mệnh đề

Alike => Like

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn có thể phản xạ và là các yếu tố tập trung.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289051
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn có cấu trúc “have sth done (by sb): có cái gì đó được làm (bởi ai đó))

ten people helping => ten people help

Tạm dịch: Chúng tôi có khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một chiếc xe van đậu bên ngoài thì có một vụ tai nạn đột ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping died after two and a half weeks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289052
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ

University of Chicago => The University of Chicago

Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi tiếng được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983, những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289053
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ phân từ

Giải chi tiết

Giải thích:  

Sử dụng quá khứ phân từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị động

publishing in the => published in the

Tạm dịch: Được xuất bản ở Vương quốc Anh, cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực gần đây.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Hardly did he enter the room when all the lights went out.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289054
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:

Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì …

did he enter => had he entered

Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289055
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ “the”

Giải chi tiết

Giải thích:

The + tính từ: dùng để chỉ một tập thế người mang đặc trưng nào đó.

The Japanese: người Nhật

Japanese => the Japanese

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn- mower and do it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:289056
Phương pháp giải

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì

to take => take

Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office yesterday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:289057
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện đảo

Giải chi tiết

Giải thích:

Hadn’t you => Had you not

Dạng đảo của câu điều kiện loại 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…

Nếu vế giả định là bị động, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…

Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn phòng rồi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:289058
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

on myself => by myself

Ta có cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi bản thân mình

Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com