Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: In Vietnam, football is more popular than basketball.
A. In Vietnam, basketball is not as popular as football.
B. In Vietnam, basketball is more popular than football.
C. In Vietnam, football is not as popular as basketball.
D. In Vietnam, football is as popular as basketball.
Kiến thức: Câu so sánh
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
So sánh hơn: more + tính từ dài + than
So sánh bằng: as + tính từ + as
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
A. Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá. => đúng
B. Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá. =>sai về nghĩa
C. Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ. =>sai về nghĩa
D. Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bóng rổ. =>sai về nghĩa
CHỌN A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: ''What are you going to do after school, Anne?'' Kevin asked.
A. Kevin asked Anne what was she going to do after school.
B. Kevin asked Anne what she was going to do after school.
C. Kevin wanted to know what Anne would do after school.
D. Kevin wanted to know what would Anne do after school.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
Cấu trúc khi tường thuật câu hỏi: S asked + O + wh- + S + V (lùi thì)
“are you going to” đổi thành “she was going to”
Tạm dịch: Kenvin hỏi: “ Sau giờ học bạn định làm gì, Anne?”
= Kenvin hỏi Anne cô ấy dự định làm gì sau giờ học.
CHỌN B
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary.
A. Sally needn't have paid for her travel in advance.
B. Sally might not have paid for her travel in advance.
C. Sally may not have paid for her travel in advance.
D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance.
Kiến thức: Động từ khuyế thiếu
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Giải thích:
needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần... (nhưng đã làm rồi)
might not have + Ved/ V3: có thể đã không...
may not have Ved/ V3: không thể đã...
couldn’t have Ved/ V3: không thể đã...
was/ were not necessary = needn’t have Ved/ V3
Tạm dịch: Sally đã trả tiền đi lại trước, nhưng điều đó không cần thiết.
= Sally đáng lẽ ra không cần trả tiền đi lại trước.
CHỌN A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com