Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 15.
The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (11)_______ school before you (12)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (13)_____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (14)_______ you can build (15)______ at colleage and eventually at university.
Trả lời cho các câu 298646, 298647, 298648, 298649, 298650 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
dependence (n): sự phụ thuộc
independence (n): sự độc lập
independent (a) : độc lập
independently (adv): một cách độc lập
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “school” ở phía sau.
If you come to a UK (11) independent school before you (12)_______ the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.
Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: reach the age of…: đến độ tuổi bao nhiêu
If you come to a UK (11) independent school before you (12) reach the age of 16, you will study towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.
Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của Anh trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi GCSE.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách sử dụng đại từ
Giải thích:
Câu này chúng ta phải phân biệt other, each other, another và others.
- other theo sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được.=> loại A
- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). => loại B
- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). => loại C
- others: những cái khác (có thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).
Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (13) others, such as music, drama, geography and history from a series of options.
Tạm dịch: Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng Anh và Toán, và bạn có thể lựa chọn những môn khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa chọn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
what: cái gì
that: đại từ quan hệ thay thế cho “who, whom, which”
where: ở đâu
whose + danh từ: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…
Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.
GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15)______ at colleage and eventually at university.
Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: build on: xây dựng, dựng nên
GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15) on at colleage and eventually at university.
Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn có thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com