Trình bày hiểu biết của em về thể thơ lục bát và thể song thất lục bát.
Trình bày hiểu biết của em về thể thơ lục bát và thể song thất lục bát.
Tái hiện kiến thức đã học về thể thơ lục bát và thể thơ song thất lục bát
1.Thể lục bát (còn gọi là thể sáu – tám)
- Số tiếng: mỗi cặp lục bát gồm hai dòng (dòng lục: 6 tiếng, dòng bát: 8 tiếng). Bài thơ lục bát là sự kế tiếp của các cặp như thế.
- Vần: Hiệp vần ở tiếng thứ 6 của hai dòng và giữa tiếng thứ 8 của dòng bát với tiếng thứ 6 của dòng lục.
- Nhịp: Nhịp chẵn dựa vào tiếng có thanh không đổi (tức các tiếng 2, 4, 6): 2/2/2.
- Hài thanh: Có sự đối xứng luân phiên B – T – B ở các tiếng 2, 4, 6 trong dòng thơ; đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng thứ 6 và thứ 8 dòng bát.
2.Song thất lục bát (còn gọi là thể gián thất hay song thất)
- Số tiếng: Cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục bát (6 – 8 tiếng) luân phiên kế tiếp nhau trong toàn bài.
- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp (lọc – mọc, buồn – khôn); cặp song thất có vần trắc, cặp lục bát có vấn bằng. Giữa cặp song thất và cặp lục bát có vần liền (non – buồn).
- Nhịp: +cặp song thất: 3/4
+lục bát: 2/2/2
- Hài thanh: +cặp song thất: lấy tiếng thứ 3 làm chuẩn, có thể có thanh bằng (câu thất – bằng) hoặc trắc (câu thất – trắc) nhưng không bắt buộc.
+cặp lục bát: sự đối xứng bằng – trắc chặt chẽ hơn, giống thể lục bát
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com