Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 40.
Early peoples had no need of engineering works to supply their water. Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem. After community life developed and agricultural villages became urban centers, the problem of supplying water became important for inhabitants of a city, as well as for irrigation of the farms surrounding the city. Irrigation works were known in prehistoric times, and before 2000 BC the rulers of Babylonia and Egypt constructed systems of dams and canals to impound the flood waters of the Euphrates and Nile rivers, controlling floods and providing irrigation water throughout the dry season. Such irrigation canals also supplied water for domestic purposes. The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans, who constructed a vast system of aqueducts to bring the clean waters of the Apennine Mountains into the city and built basins and filters along these mains to ensure the clarity of the water. The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems. In London, the first pumping waterworks was completed in 1562; it pumped river water to a reservoir about 37 m above the level of the River Thames and from the reservoir the water was distributed by gravity, through lead pipes, to buildings in the vicinity.
Increased per-capita demand has coincided with water shortages in many countries. Southeast England, for example, receives only 14 percent of Britain's rainfall, has30 percent of its population, and has experienced declining winter rainfall since the 1980s.
In recent years a great deal of interest has been shown in the conversion of seawater to fresh water to provide drinking water for very dry areas, such as the Middle East. Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose. Some of these processes have been used in large facilities in the United States. Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
From A. Briggs’ article on culture, Microsoft® Student 2008
Trả lời cho các câu 303149, 303150, 303151, 303152, 303153, 303154, 303155, 303156 dưới đây:
The word “disintegrated” in paragraph 1 is closet in meaning to _______.
Đáp án đúng là: B
Đọc hiểu
Từ “disintegrate: ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.
disintegrate (v): sụp đổ
emerge (v): xuất hiện
fail (v): thất bại
distort (v): thay đổi hình dáng
thrive (v): phát triển mạnh
=> disintegrated = failed
Thông tin: The construction of such extensive water-supply systems declined when the Roman Empire disintegrated, and for several centuries local springs and wells formed the main source of domestic and industrial water.
Tạm dịch: Việc xây dựng các hệ thống cung cấp nước rộng lớn như vậy đã suy tàn khi mà Đế chế La Mã sụp đổ, và trong nhiều thế kỷ, nguồn nước chủ yếu là được lấy từ các suối và giếng để phục vụ mục đích dân sinh và công nghiệp.
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: D
Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. hệ thống bơm nước
B. tình trạng thiếu nước ngọt
C. hậu quả của tình trạng thiếu nước
D. sự phát triển của hệ thống cấp nước
Thông tin: Early peoples had no need of engineering works to supply their water.
The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước.
Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
According to the passage, which of the following can be inferred about London’s water supply in the middle of the 16th century?
Đáp án đúng là: A
Đọc hiểu
Theo đoạn văn, điều nào sau đây có thể được suy ra về việc cung cấp nước Luân Đôn vào giữa thế kỷ 16?
A. Nó trở nên thuận tiện kể từ khi máy bơm lực ra đời.
B. Nó đã đóng góp đáng kể vào dòng chảy sông Thames.
C. Nó được tiến hành thông qua các kênh đào.
D. Nó lưu thông khắp các tòa nhà.
Thông tin: The invention of the force pump in England in the middle of the 16th century greatly extended the possibilities of development of water-supply systems.
Tạm dịch: Việc phát minh ra máy bơm ở Anh vào giữa thế kỷ 16 đã mở rộng đáng kể tiềm năng phát triển các hệ thống cấp nước.
Which of the following is NOT mentioned as a process of conversing seawater to freshwater?
Đáp án đúng là: B
Đọc hiểu
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một quá trình chuyển nước biển thành nước ngọt?
A. phương pháp thanh lọc
B. hòa tan hóa chất
C. bay hơi nước
D. Bốc hơi và làm lạnh
Thông tin: Several different processes, including distillation, electrodialysis, reverse osmosis, and direct-freeze evaporation, have been developed for this purpose.
Tạm dịch: Trong đó có một vài quá trình bao gồm trưng cất, thẩm tách bằng điện, thẩm thấu ngược, bốc hơi đã được phát triển để phục vụ cho mục đích này.
The word “impound” in paragraph 1 is closet in meaning to _______.
Đáp án đúng là: D
Đọc hiểu
Từ “impound” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____.
impound (v): thoát
supply (v): cung cấp
irrigate (v): tưới (đất, ruộng)
provide (v): cung cấp
drain (v): thoát nước
=> impound = drain
Early peoples didn’t need water supply engineering works because _______.
Đáp án đúng là: D
Đọc hiểu
Loài người thuở sơ khai không cần đến các công trình với mục đích cung cấp nước vì _______.
A. họ đã có những cách tốt để tưới cho nông trại của họ
B. cuộc sống cộng đồng của họ đã phát triển
C. hầu như không có mùa khô ở thời tiền sử
D. nguồn nước ngọt tự nhiên gần đó luôn có sẵn
Thông tin: Hunters and nomads camped near natural sources of fresh water, and populations were so sparse that pollution of the water supply was not a serious problem.
Tạm dịch: Thợ săn và du mục thường cắm trại ở gần các nguồn nước sạch tự nhiên và dân cư thì quá thưa thớt để việc cung cấp nước trở thành 1 vấn đề cấp thiết.
The word “that” in the last paragraph refers to ________.
Đáp án đúng là: A
Đọc hiểu
Từ “that” ở đoạn cuối chỉ _______.
A. chi phí
B. xử lý nước biển
C. Mỹ
D. mục đích
Thông tin: Although these processes are successful, the cost of treating seawater is much higher than that for treating fresh water.
Tạm dịch: Nhưng mặc dù có thành công đi chăng nữa thì chi phí cho việc xử lí nước biển vẫn cao hơn rất nhiều so với chi phí xử lí nước sạch.
Clean water supply was first taken into consideration by _______.
Đáp án đúng là: C
Đọc hiểu
Việc cung cấp nước sạch lần đầu tiên được đưa ra cân nhắc bởi _______.
A. người dân Hoa Kỳ
B. người Anh
C. người La Mã cổ đại
D. người Ai Cập
Thông tin: The first people to consider the sanitation of their water supply were the ancient Romans
Tạm dịch: Người đầu tiên cân nhắc tới việc đảm bảo vệ sinh cho việc cung cấp nước chính là những người La Mã cổ
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com