Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) có \(\angle A = {60^0}\). Tia phân giác \(\angle BAC\) cắt \(BC\) ở \(E\).

Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(C\) có \(\angle A = {60^0}\). Tia phân giác \(\angle BAC\) cắt \(BC\) ở \(E\). Kẻ \(EK\) vuông góc với \(AB\) ở \(K\). Kẻ \(BD\) vuông góc với \(AE\) ở \(D\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Chứng minh: \(AC = AK\)   và \(CK \bot AE\)  
Câu hỏi:303846
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác, bất đẳng thức tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác.
Giải chi tiết

Vì \(AE\) là phân giác của \(\angle CAK\,\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle CAE = \angle BAE\) (tính chất tia phân giác)

Xét \({\Delta _v}ACE\) và \({\Delta _v}AKE\) có:

\(AE\) chung (gt)

\(\angle CAE = \angle BAE\,\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow {\Delta _v}ACE = {\Delta _v}AKE\) (cạnh huyền – góc nhọn)

\( \Rightarrow AC = AK\) (hai cạnh tương ứng)

Vì \({\Delta _v}ACE = {\Delta _v}AKE\,\left( {cmt} \right)\, \Rightarrow \,\,CE = \,EK\)(hai cạnh tương ứng) (1)

Vì \(AC = AK\,\,\left( {cmt} \right)\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(AE\) là đường trung trực của \(CK\) (dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng)

\( \Rightarrow CK \bot \,\,AE\) (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Chứng minh: \(AB = 2AC\)  
Câu hỏi:303847
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác, bất đẳng thức tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác.
Giải chi tiết

Xét \({\Delta _v}ABC\) có \(\angle B + \angle BAC = {90^0} \Rightarrow \angle B = {90^0} - \angle BAC = {90^0} - {60^0} = {30^0}\)

Vì \(AE\) là phân giác của \(\angle BAC\,\,\left( {gt} \right)\, \Rightarrow \angle EBA\, = \frac{1}{2}\angle BAC = \frac{1}{2}{.60^0} = {30^0}\)(tính chất tia phân giác)

\( \Rightarrow \angle EBA\,\, = \,\angle EAB\, = {30^0} \Rightarrow \Delta ABE\) cân tại \(E\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

Mà \(EK \bot AB\,\left( {gt} \right) \Rightarrow EK\) cũng là đường trung trực của \(AB\) (tính chất tam giác cân)

\( \Rightarrow AB = 2AK\) (tính chất đường trung trực)

Mà \(AK = AC\,\left( {cmt} \right)\, \Rightarrow AB = 2AC.\)

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Chứng minh:\(EB > AC\)  
Câu hỏi:303848
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác, bất đẳng thức tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác.
Giải chi tiết

Xét \({\Delta _v}BEK\) có: \(EB > BK\) (bất đẳng thức tam giác)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}BK = AK\\AK = AC\end{array} \right.\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow EB > AC.\)

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Chứng minh: \(AC,\,EK,\,BD\) là ba đường đồng quy.
Câu hỏi:303849
Phương pháp giải
Áp dụng dấu hiệu nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác, bất đẳng thức tam giác, tính chất ba đường cao trong tam giác.
Giải chi tiết

Xét \(\Delta ABE\) có:

\(\left\{ \begin{array}{l}BD\, \bot \,AE\\EK\, \bot \,AB\\AC\, \bot \,BE\,\end{array} \right.\,\,\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(BD,\,EK,\,\,AC\) là ba đường cao của \(\Delta ABE\), 

Mà trong một tam giác ba đường cao đồng quy tại một điểm. Vậy 3 đường thẳng \(BD,\,EK,\,\,AC\) đồng quy.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com