Choose the best answer to the following questions.
Choose the best answer to the following questions.
Trả lời cho các câu 304384, 304385, 304386, 304387, 304388, 304389, 304390, 304391, 304392, 304393, 304394, 304395, 304396, 304397, 304398, 304399, 304400, 304401, 304402, 304403 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which
Ms Young là tên riêng chỉ người => to whom
Tạm dịch: Cô Young, người mà rất nhiều học sinh đang viết thư cho, đang sống hạnh phúc và bình an ở Canada.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which
the banker (n): nhân viên ngân hàng => to whom
Tạm dịch: Nhân viên ngân hàng mà tôi đưa cho séc của mình khá thân thiện.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
the letter (n): bức thư => danh từ chỉ vật => dùng “which”
write to sb: viết cái gì cho ai
Tạm dịch: Lá thư mà bạn viết cho bà của bạn được giữ cẩn thận ở trong hộp.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which
work for sb: làm việc cho ai
Mr. Jones là tên riêng chỉ người => for whom
Tạm dịch: Ngài Jones, người mà tôi từng làm cho, rất hào phóng về tiền làm thêm giờ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which
address (n): địa chỉ => danh từ chỉ vật => to which
Tạm dịch: Đây có phải là địa chỉ bạn muốn gửi gói hàng tới không?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
where + S + V = in/ on/ at which: nơi mà; thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
Giới từ không đứng trước “that” => loại C
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: London là thành phố mà tôi đã tới thăm nhiều lần.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom
Thay thế cho danh từ chỉ vật (picture-books) ta dùng “which”
Tạm dịch: Anh ấy cho tôi mượn nhiều sách ảnh, tôi đã đọc hầu hết chúng.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom
friend (n): bạn bè => danh từ chỉ người => to whom
Tạm dịch: Người bạn mà anh ấy đang nói chuyện điện thoại cùng là người Anh.
Chọn C
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom
Thay thế cho danh từ chỉ người (people) ta dùng “whom”
Tạm dịch: Có rất nhiều người ở đám cưới của bạn tôi, chỉ có một vài trong số đó là tôi đã gặp.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trước danh từ chỉ các tháng trong năm ta dùng giới từ “in”
Thay thế cho danh từ chỉ vật (month) ta dùng “which”
Tạm dịch: Tháng 8 là tháng tôi tổ chức sinh nhật.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom
Thay thế cho danh từ chỉ người (people) ta dùng “whom”
Tạm dịch: Những người mà cô ấy đang nói chuyện cùng không biết tiếng Đức.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom
Khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “the time”, ta sử dụng “which”.
Tạm dịch: Theo các nghiên cứu, thời điểm các tai nạn giao thông xảy ra là vào sáng sớm.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “programmes”, ta sử dụng “which”.
that: không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Tạm dịch: Máy tính không thể vận hành nếu thiếu các chương trình, cái mà thường được gọi là phần mềm.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi thay thế cho danh từ chỉ vật ( everything) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that”
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ ta có thể lược bỏ. => Ø
Tạm dịch: Cô ấy đưa cho bọn trẻ bất cứ thứ gì chúng muốn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ
Giải thích:
sleep on the bed: ngủ trên giường
Trong mệnh đề quan hệ, khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “the bed”, ta sử dụng “which”.
Giới từ “on” có thể đảo lên đứng trước “which”.
Tạm dịch: Cái giường mà tôi đã ngủ trên quá mềm.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ
the girl: cô gái => danh từ chỉ người => whom
Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ
when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ
money (n): tiền => danh từ chỉ vật => dùng “which/ that”
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø
Tạm dịch: Tôi đã đưa cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ
where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm
Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (stories) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø
Tạm dịch: Những câu chuyện mà Tom kể thường rất hài hước.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (photographs) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”.
where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm
when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian
who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø
Tạm dịch: Bạn đã xem những tấm ảnh Ann đã chụp chưa?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (house) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”.
whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm
whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø
Tạm dịch: Họ sống trong ngôi nhà họ đã mua vào năm ngoái.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com