Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer to the following questions.

Choose the best answer to the following questions.

Trả lời cho các câu 304384, 304385, 304386, 304387, 304388, 304389, 304390, 304391, 304392, 304393, 304394, 304395, 304396, 304397, 304398, 304399, 304400, 304401, 304402, 304403 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
Ms Young, to ______ many of her students are writing, is living happily and peacefully in Canada.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304385
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which

Ms Young là tên riêng chỉ người => to whom

Tạm dịch: Cô Young, người mà rất nhiều học sinh đang viết thư cho, đang sống hạnh phúc và bình an ở Canada.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
The banker to________ I gave my check was quite friendly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304386
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which

the banker (n): nhân viên ngân hàng => to whom

Tạm dịch: Nhân viên ngân hàng mà tôi đưa cho séc của mình khá thân thiện.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
The letter _________ grandma was kept carefully in a box.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304387
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

the letter (n): bức thư => danh từ chỉ vật => dùng “which”

write to sb: viết cái gì cho ai

Tạm dịch: Lá thư mà bạn viết cho bà của bạn được giữ cẩn thận ở trong hộp.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Mr.Jones, ______I was working, was  generous about overtime payments.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304388
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which

work for sb: làm việc cho ai

Mr. Jones là tên riêng chỉ người => for whom

Tạm dịch: Ngài Jones, người mà tôi từng làm cho, rất hào phóng về tiền làm thêm giờ.

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
Is this the address to ____________ you want the package sent ?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304389
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + whom/ which

address (n): địa chỉ => danh từ chỉ vật => to which

Tạm dịch: Đây có phải là địa chỉ bạn muốn gửi gói hàng tới không?

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
London is the city ________I have visited several times.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304390
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

where + S + V = in/ on/ at which: nơi mà; thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

Giới từ không đứng trước “that” => loại C

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Tạm dịch: London là thành phố mà tôi đã tới thăm nhiều lần.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
He lent me many picture-books, most of________I had read.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304391
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom

Thay thế cho danh từ chỉ vật (picture-books) ta dùng “which”

Tạm dịch: Anh ấy cho tôi mượn nhiều sách ảnh, tôi đã đọc hầu hết chúng.

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
The friend to ________ he was talking on the phone is English.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304392
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom

friend (n): bạn bè => danh từ chỉ người => to whom

Tạm dịch: Người bạn mà anh ấy đang nói chuyện điện thoại cùng là người Anh.

Chọn C      

Câu hỏi số 9:
There are a lot of people at my friend's wedding party, only a few of ________I had met before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:304393
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom

Thay thế cho danh từ chỉ người (people) ta dùng “whom”

Tạm dịch: Có rất nhiều người ở đám cưới của bạn tôi, chỉ có một vài trong số đó là tôi đã gặp.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
August is the month ______ I always give my birthday parties.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304394
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trước danh từ chỉ các tháng trong năm ta dùng giới từ “in”

Thay thế cho danh từ chỉ vật (month) ta dùng “which”

Tạm dịch: Tháng 8 là tháng tôi tổ chức sinh nhật.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The people to_______she was speaking didn't know German.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304395
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom

Thay thế cho danh từ chỉ người (people) ta dùng “whom”

Tạm dịch: Những người mà cô ấy đang nói chuyện cùng không biết tiếng Đức.

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
According to the research, the time at______ most road accidents happen is early evening.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304396
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ: giới từ + which/ whom

Khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “the time”, ta sử dụng “which”.

Tạm dịch: Theo các nghiên cứu, thời điểm các tai nạn giao thông xảy ra là vào sáng sớm.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Computers cannot operate without the programmes,________ are often called software.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304397
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ, khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “programmes”, ta sử dụng “which”.

that: không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định

Tạm dịch: Máy tính không thể vận hành nếu thiếu các chương trình, cái mà thường được gọi là phần mềm.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
She gives her children everything ..................... they want.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304398
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi thay thế cho danh từ chỉ vật ( everything) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that”

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ ta có thể lược bỏ. => Ø

Tạm dịch: Cô ấy đưa cho bọn trẻ bất cứ thứ gì chúng muốn.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
The bed ...................... I slept was too soft.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304399
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ + đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

sleep on the bed: ngủ trên giường

Trong mệnh đề quan hệ, khi muốn thay thế cho danh từ chỉ vật “the bed”, ta sử dụng “which”.

Giới từ “on” có thể đảo lên đứng trước “which”.

Tạm dịch: Cái giường mà tôi đã ngủ trên quá mềm.

Câu hỏi số 16:
Do you know the girl .......................... Tom is talking to?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304400
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ

the girl: cô gái => danh từ chỉ người => whom

Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?

Câu hỏi số 17:
I gave her all the money ............................ I had.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304401
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ

when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian

whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ

money (n): tiền => danh từ chỉ vật => dùng “which/ that”

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø

Tạm dịch: Tôi đã đưa cô ấy tất cả số tiền mà tôi có.

Câu hỏi số 18:
The stories .............................. Tom tells are usually very funny.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:304402
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian

what: nghi vấn từ; đứng sau động từ, giới từ

where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm

Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (stories) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø

Tạm dịch: Những câu chuyện mà Tom kể thường rất hài hước.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Have you ever seen the photographs ...................... Ann took?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:304403
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (photographs) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”.

where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm

when + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ thời gian

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø

Tạm dịch: Bạn đã xem những tấm ảnh Ann đã chụp chưa?

Câu hỏi số 20:
They live in the house _______ they bought last year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:304404
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi thay thế cho danh từ chỉ vật (house) trong mệnh đề quan hệ, ta có thể sử dụng “which/that/Ø”.

whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

where + S + V = in/ at/ on which: thay thế cho danh từ chỉ địa điểm

whose + danh từ: thay thế cho danh từ; mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ. => Ø

Tạm dịch: Họ sống trong ngôi nhà họ đã mua vào năm ngoái.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com