Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Câu 1: Although she is intelligent, she doesn’t do well at school.

A. In spite of intelligent, she doesn’t do well at school.

B. Despite being intelligent, she doesn’t do well at school.

C. Even though her intelligence, she doesn’t do well at school.

D. In spite the fact that she is intelligent, she doesn’t do well at school.

Câu hỏi : 305407
Phương pháp giải:

Câu nhượng bộ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Although/ Even though + S + V: mặc dù

    Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù

    Câu A, C, D sai về ngữ pháp.

    Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: He cannot practice scuba diving because he has a weak heart.

A. The fact that he has a weak heart cannot stop him practicing scuba diving.

B. Scuba diving makes him suffer from having a weak heart.

C. The reason why he cannot practice scuba diving is that he has a weak heart.

D. He has a weak heart but he continues to practice scuba diving.

Câu hỏi : 305408
Phương pháp giải:

Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt.

    A. Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn.

    B. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt.

    C. Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt.

    D. Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn.

    Câu A, B, D sai về nghĩa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: People believe that neither side wanted war.

A. Neither side is believed to have wanted war.

B. Neither side is responsible for the outbreak of war.

C. War is believed to be wanted by either side.

D. It is believed that war broke out from both sides.

Câu hỏi : 305409
Phương pháp giải:

Câu bị động kép

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Chủ động: People/they + think/say/believe.....+ that + clause.

    Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.

    hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn

    Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.

    A. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.

    B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.

    C. Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên.

    D. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía.

    Câu B, C, D sai về nghĩa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com