II. Choose A, B, C or D that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase.
II. Choose A, B, C or D that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase.
Quảng cáo
Câu 1: Do you know what the ___________ is for?
A. celebrate
B. celebrates
C. celebration
D. celebrating
Từ vựng, từ loại
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
celebrate (v): làm lễ kỷ niệm
celebration (n): lễ kỷ niệm
Tạm dịch: Bạn có biết lễ kỷ niệm này để làm gì không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The Beatles is my favorite musical band. I love all their ___________.
A. performing
B. performance
C. performed
D. perform
Từ vựng, từ loại
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Sau tính từ sở hữu “their” cần một danh từ.
perform (v): biểu diễn
performance (n): màn biểu diễn
Tạm dịch: The Beatles là ban nhạc yêu thích của tôi. Tôi yêu tất cả các màn biểu diễn của họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Doan Ngo festival is a ___________ festival in Viet Nam. People celebrate the middle day of summer by eating banh troi and drinking sticky rice wine.
A. superstitious
B. religious
C. arts
D. seasonal
Từ vựng
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
superstitious (adj): mê tín
religious (adj): tôn giá
arts (n): nghệ thuật
seasonal (adj): theo mùa
Tạm dịch: Tết Đoàn Ngô là một lễ hội theo mùa ở Việt Nam. Mọi người ăn mừng ngày giữa hè bằng cách ăn bánh trôi và uống rượu gạo nếp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: Tet holiday is a chance for all family members to ___________.
A. gather
B. gathering
C. gathered
D. gathers
Từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
chance for somebody to do something: một thời gian/tình huống thích hợp cho cơ hội làm gì
Tạm dịch: Tết Nguyên đán là cơ hội để tất cả các thành viên trong gia đình tụ họp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: How ___________ is this festival held? – It is held every two years.
A. long
B. far
C. often
D. much
Câu hỏi tần suất
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
How long: Hỏi về khoảng thời gian của một hành động
How far: Hỏi về khoảng cách
How often: Hỏi mức độ thường xuyên của ai đó hay làm gì.
How much: Hỏi về giá cả/ Hỏi số lượng của danh từ không đếm được.
Câu trả lời có “every two year” (hai năm một lần) trả lời cho câu hỏi “How often”.
Tạm dịch: Lễ hội này thường được tổ chức mấy năm một lần? - Nó được tổ chức hai năm một lần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Banh Chung, which is made ___________ sticky rice, is one of Tet’s special foods.
A. from
B. of
C. in
D. for
Giới từ sau “made”
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
made from: được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
made of: được làm bằng (đề cập đến chất liệu làm nên vật, chất liệu không bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu sau khi làm ra vật)
made in: được làm tại
made for: được làm cho
Ở đây nguyên liệu “sticky rice” (gạo nếp) sẽ không bị biến đổi trong quá trình nấu bánh chưng so với trạng thái hạt trước khi nấu => dùng “made of”
Tạm dịch: Bánh Chưng làm từ gạo nếp là một trong những món ăn đặc biệt ngày Tết.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: ___________ the first days of Tet everyone tries to be nice.
A. To
B. For
C. On
D. At
Giới từ chỉ thời gian
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
(from ) … to … : từ … đến …
in: dùng cho tháng, năm, thập kỉ và các mùa. Ngoài ra, “in” cũng được dùng cho một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. VD: in November, in spring, in a few weeks,…
for: dùng cho khoảng thời gian (trong thì hiện tại hoàn thành). VD: for three hours,…
on: dùng cho các ngày cụ thể. VD: On October 222nd, On Monday,…
at: dùng cho thời gian cụ thể. VD: at 10:30
Ở đây trước “the first days of Tet” (những ngày đầu tiên của Tết) dùng giới từ “on”.
Tạm dịch: Vào những ngày đầu tiên của Tết mọi người đều cố gắng trở nên tốt đẹp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: These photographs were taken ___________ a very good camera.
A. with
B. in
C. at
D. by
Giới từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
By + N: khi nói đến ai, cái gì đã gây ra điều gì đó
With + N: khi nói đến phương tiện, dụng cụ ta dùng để làm gì.
“a very good camera” là phương tiện dùng để chụp ảnh => chọn “with”.
Tạm dịch: Những bức ảnh này được chụp với một chiếc máy ảnh rất tốt.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: I congratulate you ___________ your success.
A. in
B. on
C. with
D. at
Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
congratulate somebody (on something): chúc mừng ai vì đã đạt được điều gì
Tạm dịch: Tôi chúc mừng thành công của bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: ___________ of holiday are you interested in?
A. What
B. Which kind
C. Which
D. What kind
Từ để hỏi “which” và “what”
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Khi muốn hỏi với ý “cái nào”, chúng ta có thể dùng cả “which” và “what”, tuy nhiên, cách dùng của chúng khác nhau:
- Which: khi tập hợp lựa chọn hữu hạn
VD: Which is better exercise—swimming or tennis?
- What: khi tập hợp lựa chọn không xác định được, quá nhiều
VD: What is your name?
Ở đây câu hỏi đưa ra tập hợp lựa chọn không xac định được => dùng “what”.
Trong câu có giới từ “of” nên phải dùng danh từ “kind” ngay sau “what”.
Tạm dịch: Bạn quan tâm đến những loại kỳ nghỉ nào?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com