Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the word or phrase that best completes the sentence.

Choose the word or phrase that best completes the sentence.

Trả lời cho các câu 306695, 306696, 306697, 306698, 306699, 306700, 306701, 306702, 306703, 306704, 306705, 306706, 306707, 306708 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
He has ______ extensive research into renewable energy sources.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306696
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

A. carried out: thực hiện                     

B. turned on: bật lên               

C. taken over: tiếp quản                     

D. cared for: chăm sóc

Tạm dịch: Ông ấy đã thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về các nguồn năng lượng tái tạo.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
One danger is in ______ radioactive wastes which are produced during nuclear reactions.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306697
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

A. consisting of: bao gồm      

B. getting rid of: giải phóng, tống khứ           

C. making use of: sử dụng     

D. taking care of: chăm sóc

Tạm dịch: Sự giải phóng bức xạ tạo ra trong quá trình phản ứng hạt nhân là một mối nguy hại lớn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
We should develop such ______ sources of energy as solar energy and nuclear energy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306698
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. tradition (n): truyền thống              

B. alternative (n): sự thay thế             

C. revolutionary (n): cuộc cách mạng

D. surprising (adj): làm ngạc nhiên

Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
There is now increasing concern about the world's energy ______ particularly about those involving fossil fuels.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306699
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. possessions (n): tài sản      

B. goods (n): hàng hóa                       

C. materials (n): vật liệu                     

D. resources (n): tài nguyên

Tạm dịch: Hiện đang có mối quan tâm ngày càng tăng về các nguồn năng lượng của thế giới, đặc biệt là về các nguồn liên quan đến nhiên liệu hóa thạch.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
It’s important for the developed countries to reduce energy ______ as much as possible.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306700
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. exhaustion (n): kiệt quệ    

B. destruction (n): hủy diệt                 

C. consumption (n): tiêu thụ   

D. waste (n): lãng phí

Tạm dịch: Đối với những quốc gia phát triển, việc quan trọng là giảm thiểu sự tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
The world’s coal ______ should last longer but, once used, these cannot be renewed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306701
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. reserves (n): nguồn dự trữ (sử dụng với nguồn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên)                   

B. reservations (n): sự hạn chế           

C. stores (n): bộ dự trữ                       

D. storage (n): kho cất giữ

Tạm dịch: Nguồn than đá thế giới tích trữ lâu dài nhưng một khi đã sử dụng chúng không thể tái tạo được.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
______ energy sources include water and wind power.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306702
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ đó.

=> environmentally friendly: thân thiết với môi trường

Tạm dịch: Nguồn năng lượng thân thiện với môi trường bao gồm nước và năng lượng gió.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Hydroelectric power is produced by the fall of water ______ in a dam.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306703
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng cụm phân từ hai ( Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề bị động.

Câu đầy đủ: Hydroelectric power is produced by the fall of water which/ that is trapped in a dam.

Câu rút gọn: Hydroelectric power is produced by the fall of water trapped in a dam.

Tạm dịch: Thủy điện được tạo ra bởi sự đổ xuống của nước bị mắc kẹt trong một con đập.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
Coal was the first fuel ______ to power machinery.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:306704
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V-inf) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…

Câu đầy đủ: Coal was the first fuel that is used to power machinery.

Câu rút gọn: Coal was the first fuel to be used to power machinery.

Tạm dịch: Than là nhiên liệu đầu tiên được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy móc.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
A huge amount of solar energy ______ the earth's outer atmosphere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:306705
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức: S + V(e/es)

 “amount of solar energy” (lượng năng lượng mặt trời) là danh từ không đếm được nên động từ của nó chia dạng số ít.

Tạm dịch: Một lượng lớn năng lượng mặt trời tiếp cận bầu khí quyển bên ngoài trái đất.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
______ is more interested in rhythm than in melody is apparent from his compositions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306706
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với “if, whether” hoặc các từ để hỏi như “how, what, when, where, which, who, whom, whose, why”; hoặc “that”.

Mệnh đề danh ngữ (That Philip Glass is more interested in rhythm than in melody) đóng vai trò chủ ngữ của động từ “is” (apparent from...)

Tạm dịch: Điều mà Philip Glass quan tâm đến nhịp điệu hơn là giai điệu được thể hiện rất rõ ràng từ các tác phẩm của ông.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
There are over 2,000 varieties of snake, ______ are harmless to humans.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306707
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ “which”

Giải chi tiết

Giải thích:

Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật (snake)

lượng từ + giới từ + which

Tạm dịch: Có hơn 2.000 giống rắn, hầu hết trong số đó là vô hại đối với con người.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
For many years people have wondered ______ exists elsewhere in the universe.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:306708
Phương pháp giải

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wondered + if/ whether + S + V (...liệu rằng có hay không...)

Tạm dịch: Trong nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở nơi nào khác trong vũ trụ hay không.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
Computers and new methods of communication ______ the modern office.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:306709
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Giải thích:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động ắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has + VpII

 “Computers and new methods of communication” (Máy tính và phương thức giao tiếp mới) là 2 danh từ số nhiều nên trợ động từ của chúng chia ở dạng số nhiều.

Tạm dịch: Máy tính và phương thức giao tiếp mới đã cách mạng hóa văn phòng hiện đại.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com