Choose the word or phrase that best completes the sentence.
Choose the word or phrase that best completes the sentence.
Trả lời cho các câu 306695, 306696, 306697, 306698, 306699, 306700, 306701, 306702, 306703, 306704, 306705, 306706, 306707, 306708 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. carried out: thực hiện
B. turned on: bật lên
C. taken over: tiếp quản
D. cared for: chăm sóc
Tạm dịch: Ông ấy đã thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về các nguồn năng lượng tái tạo.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. consisting of: bao gồm
B. getting rid of: giải phóng, tống khứ
C. making use of: sử dụng
D. taking care of: chăm sóc
Tạm dịch: Sự giải phóng bức xạ tạo ra trong quá trình phản ứng hạt nhân là một mối nguy hại lớn.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tradition (n): truyền thống
B. alternative (n): sự thay thế
C. revolutionary (n): cuộc cách mạng
D. surprising (adj): làm ngạc nhiên
Tạm dịch: Chúng ta nên phát triển các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và năng lượng hạt nhân.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. possessions (n): tài sản
B. goods (n): hàng hóa
C. materials (n): vật liệu
D. resources (n): tài nguyên
Tạm dịch: Hiện đang có mối quan tâm ngày càng tăng về các nguồn năng lượng của thế giới, đặc biệt là về các nguồn liên quan đến nhiên liệu hóa thạch.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exhaustion (n): kiệt quệ
B. destruction (n): hủy diệt
C. consumption (n): tiêu thụ
D. waste (n): lãng phí
Tạm dịch: Đối với những quốc gia phát triển, việc quan trọng là giảm thiểu sự tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. reserves (n): nguồn dự trữ (sử dụng với nguồn năng lượng, tài nguyên thiên nhiên)
B. reservations (n): sự hạn chế
C. stores (n): bộ dự trữ
D. storage (n): kho cất giữ
Tạm dịch: Nguồn than đá thế giới tích trữ lâu dài nhưng một khi đã sử dụng chúng không thể tái tạo được.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Trật tự từ
Giải thích:
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ đó.
=> environmentally friendly: thân thiết với môi trường
Tạm dịch: Nguồn năng lượng thân thiện với môi trường bao gồm nước và năng lượng gió.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng cụm phân từ hai ( Ved/ V3) để rút gọn cho các mệnh đề bị động.
Câu đầy đủ: Hydroelectric power is produced by the fall of water which/ that is trapped in a dam.
Câu rút gọn: Hydroelectric power is produced by the fall of water trapped in a dam.
Tạm dịch: Thủy điện được tạo ra bởi sự đổ xuống của nước bị mắc kẹt trong một con đập.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V-inf) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…
Câu đầy đủ: Coal was the first fuel that is used to power machinery.
Câu rút gọn: Coal was the first fuel to be used to power machinery.
Tạm dịch: Than là nhiên liệu đầu tiên được sử dụng để cung cấp năng lượng cho máy móc.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Công thức: S + V(e/es)
“amount of solar energy” (lượng năng lượng mặt trời) là danh từ không đếm được nên động từ của nó chia dạng số ít.
Tạm dịch: Một lượng lớn năng lượng mặt trời tiếp cận bầu khí quyển bên ngoài trái đất.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Giải thích:
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với “if, whether” hoặc các từ để hỏi như “how, what, when, where, which, who, whom, whose, why”; hoặc “that”.
Mệnh đề danh ngữ (That Philip Glass is more interested in rhythm than in melody) đóng vai trò chủ ngữ của động từ “is” (apparent from...)
Tạm dịch: Điều mà Philip Glass quan tâm đến nhịp điệu hơn là giai điệu được thể hiện rất rõ ràng từ các tác phẩm của ông.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ “which”
Giải thích:
Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật (snake)
lượng từ + giới từ + which
Tạm dịch: Có hơn 2.000 giống rắn, hầu hết trong số đó là vô hại đối với con người.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wondered + if/ whether + S + V (...liệu rằng có hay không...)
Tạm dịch: Trong nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở nơi nào khác trong vũ trụ hay không.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động ắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has + VpII
“Computers and new methods of communication” (Máy tính và phương thức giao tiếp mới) là 2 danh từ số nhiều nên trợ động từ của chúng chia ở dạng số nhiều.
Tạm dịch: Máy tính và phương thức giao tiếp mới đã cách mạng hóa văn phòng hiện đại.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com