Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 307655, 307656, 307657, 307658, 307659, 307660, 307661, 307662, 307663, 307664, 307665, 307666, 307667, 307668 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307656
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại

Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…

Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.

Chọn B

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:307657
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh

seize (v): nắm lấy, chộp lấy

reach (v): với tới

derive (v): thu được, có được

Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.

Chọn D  

Câu hỏi số 3:
Nhận biết

More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:307658
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

curriculum (n): chương trình giảng dạy

handout (n): bản thông cáo

agenda (n): chương trình nghị sự

schedule (n): chương trình, thời gian biểu

Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307659
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

oughtn’t to: không phải, không nên

mustn’t: không được

needn’t: không cần

mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)

Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.

Chọn C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

_______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307660
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, chủ từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ở vị trí này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phảy, ở đây không cần dùng mệnh đề quan hệ nữa

Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95 do suy tim và hô hấp.

Chọn B

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:307661
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

duration (n): thời gian

stint (n): phần việc

phase (n): kỳ, tuần trăng

span (n): khoảng thời gian

Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.

Chọn D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

 I've just been offered a new job! Things are ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307662
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verb

Giải chi tiết

Giải thích:

clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời; dọn dẹp

make up (v): dựng lên, tạo lên

look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)

turn up (v): xuất hiện

Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.

Chọn C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

The children had to ______ in the principal's office after they took part in a fight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:307663
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp lí

beat around the bush (v): nói vòng vo

play second fiddle (v): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn

face the music (v): lãnh trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt

Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia vào một cuộc đánh nhau.

Chọn D  

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

I didn't like the town at first, but I grew _____ it eventually.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307664
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái gì

Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi cũng thích nó.

Chọn C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The narrow streets were lined with ______ shops.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307665
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta có “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ

brightly-lit (a): sáng rực

Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực rỡ.

Chọn B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

According to psychologists, children raised with high ______ of fear in unpredictable or violent environments experience negative emotions for extended periods of time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:307666
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

grade (n): cấp, bậc

number (n): số lượng

quantity (n): số lượng

level (n): mức

Tạm dịch: Theo các nhà tâm lý học, trẻ em lớn lên với mức độ sợ hãi cao trong môi trường không thể đoán trước hoặc bạo lực trải qua những cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài.

Chọn D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307667
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển

Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.

Chọn C

Câu hỏi số 13:
Nhận biết

In Hawaii it is _______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:307668
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

unaccustomed (a): bất thường, không bình thường

accustomed (a): thường lệ, quen thuộc; accustomed to sth/doing sth: quen với cái gì/làm gì

customary (a): theo thường lệ

customized (customize, customized, customized) (v): tuỳ chỉnh

Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.

Chọn C

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:307669
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải chi tiết

Giải thích:

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.

Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…

Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có gì xảy ra.

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com