Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 307655, 307656, 307657, 307658, 307659, 307660, 307661, 307662, 307663, 307664, 307665, 307666, 307667, 307668 dưới đây:
We ______ on the beach now if we hadn't missed the plane.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 2 và loại 3) để diễn tả một hành động trong quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại
Cấu trúc: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could + V +…
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta có thể nằm trên bãi biển nếu chúng ta không lỡ máy bay.
Chọn B
My older brother is extremely fond of astronomy, he seems to ______ a lot of pleasure from observing the stars.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
possess (v): có, chiếm hữu, ám ảnh
seize (v): nắm lấy, chộp lấy
reach (v): với tới
derive (v): thu được, có được
Tạm dịch: Anh trai tôi cực kỳ thích thiên văn học, anh ấy dường như có được rất nhiều niềm vui từ việc quan sát các vì sao.
Chọn D
More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
curriculum (n): chương trình giảng dạy
handout (n): bản thông cáo
agenda (n): chương trình nghị sự
schedule (n): chương trình, thời gian biểu
Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Chọn A
It turned out that I ______ have bought Frank a present after all.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
oughtn’t to: không phải, không nên
mustn’t: không được
needn’t: không cần
mightn’t: không thể (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: Hóa ra tôi không cần phải mua quà cho Frank.
Chọn C
_______, Stan Lee, passed away at the age of 95 due to heart and respiratory failure.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, chủ từ
Giải thích:
Ở vị trí này ta cần một danh từ để làm chủ ngữ trong câu, về phần làm rõ cho danh từ này đã được ghi sau dấu phảy, ở đây không cần dùng mệnh đề quan hệ nữa
Tạm dịch: Biểu tượng của Marvel Comics, Stan Lee, đã qua đời ở tuổi 95 do suy tim và hô hấp.
Chọn B
Most teenagers go through a rebellious ______ for a few years but they soon grow out of it.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
duration (n): thời gian
stint (n): phần việc
phase (n): kỳ, tuần trăng
span (n): khoảng thời gian
Tạm dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trải qua một giai đoạn nổi loạn trong một vài năm nhưng họ sớm lớn lên khỏi nó.
Chọn D
I've just been offered a new job! Things are ______.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
clear up (v): trở nên quang đãng, trở nên đẹp trời; dọn dẹp
make up (v): dựng lên, tạo lên
look up (v): trở nên tốt hơn, được cải thiện (công việc…)
turn up (v): xuất hiện
Tạm dịch: Tôi vừa được mời làm một công việc mới! Mọi thứ đang trở nên tốt hơn.
Chọn C
The children had to ______ in the principal's office after they took part in a fight.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp lí
beat around the bush (v): nói vòng vo
play second fiddle (v): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
face the music (v): lãnh trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt
Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu trưởng sau khi chúng tham gia vào một cuộc đánh nhau.
Chọn D
I didn't like the town at first, but I grew _____ it eventually.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Ta có cụm “to grow to do sth” (v): dần bắt đầu làm cái gì
Tạm dịch: Ban đầu tôi không thích thị trấn này, nhưng cuối cùng tôi cũng thích nó.
Chọn C
The narrow streets were lined with ______ shops.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ta có “trạng từ-quá khứ phân từ” tạo thành một tính từ
brightly-lit (a): sáng rực
Tạm dịch: Những con đường hẹp được xếp nối bằng những cửa hàng rực rỡ.
Chọn B
According to psychologists, children raised with high ______ of fear in unpredictable or violent environments experience negative emotions for extended periods of time.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
grade (n): cấp, bậc
number (n): số lượng
quantity (n): số lượng
level (n): mức
Tạm dịch: Theo các nhà tâm lý học, trẻ em lớn lên với mức độ sợ hãi cao trong môi trường không thể đoán trước hoặc bạo lực trải qua những cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài.
Chọn D
Reports are coming in of a major oil spill in ______ Mediterranean.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ tên sông, biển
Tạm dịch: Các báo cáo đang đến từ một sự cố tràn dầu lớn ở Địa Trung Hải.
Chọn C
In Hawaii it is _______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
unaccustomed (a): bất thường, không bình thường
accustomed (a): thường lệ, quen thuộc; accustomed to sth/doing sth: quen với cái gì/làm gì
customary (a): theo thường lệ
customized (customize, customized, customized) (v): tuỳ chỉnh
Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.
Chọn C
______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing +…
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có gì xảy ra.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com