VI. Error Identification.
VI. Error Identification.
Trả lời cho các câu 309311, 309312, 309313, 309314, 309315 dưới đây:
The first (A) world championship (B) of windsurfing held (C) in 1973. Windsurfing first became an (D) Olympic sport in 1984 for men and 1992 for women.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc bị động
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V.ed
=> Bị động: S + was/were + V.p.p
held => was held
Tạm dịch: Giải vô địch lướt ván thế giới đầu tiên được tổ chức vào năm 1973. Lướt ván lần đầu tiên trở thành môn thể thao Olympic vào năm 1984 dành cho nam và vào năm 1992 cho nữ.
Since 1984 (A) the sport has included (B) in the (C) Olympic Games as (D) part of the yachting events.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc bị động
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p
=> Bị động: S + have/has + been + V.p.p
has included => has been included
Tạm dịch: Từ năm 1984, môn thể thao này đã được đưa vào Thế vận hội Olympic như một phần của các sự kiện đua thuyền.
This is the first (A) time Janet has taken (B) so difficult (C) class, but she plans to complete (D) it.
Đáp án đúng là: C
Phân biệt “so” và “such”
- Cấu trúc với “so”: so + adj/adv
- Cấu trúc với “such”: such + a/an + adj + N
Ở đây sau tính từ “difficult” có danh từ “class” => dùng “such”.
so difficult => such a difficult
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên Janet tham gia một lớp học khó khăn như vậy, nhưng cô dự định sẽ hoàn thành nó.
Although not (A) widely sold (B), that book is considered to be best (C) book on the (D) subject.
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc so sánh nhất
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
+ tính từ ngắn: the + short adj-er + N
Đặc biệt: good/well => the best
+ tính từ dài: the + most + long adj + N
best => the best
Tạm dịch: Mặc dù không được bán rộng rãi, cuốn sách đó được coi là cuốn sách hay nhất về chủ đề này.
Because there are less (A) members present (B) tonight than there were (C) last night, we must (D) wait until the next meeting to vote.
Đáp án đúng là: A
Phân biệt “little” và “few”
- little + N(không đếm được): ít (dạng so sánh hơn là “less”)
- few + N(đếm được số nhiều): ít (dạng so sánh hơn là “fewer”)
Ở đây “members” là danh từ đếm được ở dạng số nhiều => dùng “few”.
less => fewer
Tạm dịch: Bởi vì có ít thành viên có mặt vào tối nay hơn tối hôm qua, chúng tôi phải đợi cho đến cuộc họp tiếp theo để bỏ phiếu.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com