Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 320650, 320651, 320652, 320653, 320654, 320655, 320656, 320657, 320658, 320659, 320660, 320661, 320662, 320663 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Each of us must take ________ for our own actions.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320651
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

responsibility (n): trách nhiệm

possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không

probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp

ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì

take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì

Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Her fiancé is said _______ from Harvard University five years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320652
Phương pháp giải

Câu bị động kép

Giải chi tiết

Chủ động: People/they + think/say/suppose/.....+ that + clause.

=> Bị động:

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:

S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:

S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p

Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học Harvard năm năm trước.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I can’t think of any possible _______ for his absence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:320653
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

exploration (n): sự khám phá

explanation (n): lời giải thích

expedition (n): cuộc thám hiểm

expectation (n): sự mong chờ

Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng mặt của anh ấy.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Housewives find it easier to do domestic chores thanks to _______ invention of labour-saving devices.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320654
Phương pháp giải

Mạo từ

Giải chi tiết

a/an: dùng với các danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định

some: một vài

the: dùng với danh từ xác định hoặc một phát minh cụ thể.

Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
My supervisors is angry with me. I didn’t do all the work I _______ have done last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320655
Phương pháp giải

Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

may + have + V.p.p: đã có thể làm gì

need + have + V.p.p: cần phải làm gì

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì

Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
Some films about violence have badly _______ children and teenagers.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320656
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

influence (v): ảnh hưởng

aim (v): hướng vào, tập trung vào

take (v): lấy

offer (v): đưa ra đề nghị

Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và thanh thiếu niên.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
People should not have children unless they are _______ to being responsible parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320657
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

promise (to do something) (v): hứa

involve (doing something) (v): gồm, bao hàm cái gì đó quan trọng

allow (somebody to do something) (v): cho phép ai làm gì

tobe committed to doing something (v): cam kết làm việc gì

Tạm dịch: Mọi người không nên có con trừ khi họ cam kết trở thành cha mẹ có trách nhiệm.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Ms. Brown asked me _______ in my class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:320658
Phương pháp giải

Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu gián tiếp:

S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)

Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được đặt sau từ để hỏi “how many”.

Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320659
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

under pressure: áp lực, căng thẳng

out of: ra khỏi

above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên

upon = on: ở trên bề mặt

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu nhiều áp lực.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
As there were too many participants at the seminar, the main speaker _______ them into four smaller groups for discussion.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320660
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

divide something (up) (into something): chia thành các phần

submit something (to somebody/something): nộp cái gì cho ai

enroll in something: đăng ký học một khóa học, một trường học,…

provide something: cung cấp

Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Hurry up or you _______ the first lesson.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:320661
Phương pháp giải

Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

or: nếu không

Cấu trúc: Do/ Don’t … + or + S + will + Vo

Tạm dịch: Nhanh lên nếu không bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Her first novel has been _______ acclaimed as a masterpiece.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320662
Phương pháp giải

Từ vựng, từ loại

Giải chi tiết

Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.

nation (n): quốc gia

national (adj): (thuộc) quốc gia

international (adj): quốc tế

internationally (adv): quốc tế

Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi như một kiệt tác.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
I _______ along the street when I suddenly heard footsteps behind me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:320663
Phương pháp giải

Sự hòa hợp giữa các thì

Giải chi tiết

Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào:

- Sự việc đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing

- Sự việc xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed (I suddenly heard …)

Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau tôi.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter in the school yard.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:320664
Phương pháp giải

Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “the family”, đóng vai trò là tính từ sở hữu bổ ngữ cho danh từ “houses” => dùng “whose”.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

where: trạng từ quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

Tạm dịch: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú trong sân trường.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com