Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 320650, 320651, 320652, 320653, 320654, 320655, 320656, 320657, 320658, 320659, 320660, 320661, 320662, 320663 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
responsibility (n): trách nhiệm
possibility (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra hay không
probability (n): khả năng việc gì đó có thể xảy ra là cao hay thấp
ability (n): khả năng một người có thể làm được việc gì
take responsibility for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải chịu trách nhiệm cho hành động của mình.
Đáp án đúng là: A
Câu bị động kép
Chủ động: People/they + think/say/suppose/.....+ that + clause.
=> Bị động:
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn:
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
- Khi động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành:
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V.p.p
Tạm dịch: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp Đại học Harvard năm năm trước.
Đáp án đúng là: B
Từ vựng
exploration (n): sự khám phá
explanation (n): lời giải thích
expedition (n): cuộc thám hiểm
expectation (n): sự mong chờ
Tạm dịch: Tôi không thể nghĩ ra bất kỳ lời giải thích nào cho sự vắng mặt của anh ấy.
Đáp án đúng là: C
Mạo từ
a/an: dùng với các danh từ được nhắc đến lần đầu tiên, chưa xác định
some: một vài
the: dùng với danh từ xác định hoặc một phát minh cụ thể.
Tạm dịch: Các bà nội trợ thấy làm việc nhà trở dễ dàng hơn nhờ phát minh ra các thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Đáp án đúng là: A
Động từ khuyết thiếu
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
may + have + V.p.p: đã có thể làm gì
need + have + V.p.p: cần phải làm gì
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì
Tạm dịch: Người giám sát của tôi tức giận với tôi. Tôi đã không làm tất cả những công việc đáng ra tôi nên làm từ tuần trước.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
influence (v): ảnh hưởng
aim (v): hướng vào, tập trung vào
take (v): lấy
offer (v): đưa ra đề nghị
Tạm dịch: Một số bộ phim về bạo lực đã ảnh hưởng xấu đến trẻ em và thanh thiếu niên.
Đáp án đúng là: D
Từ vựng
promise (to do something) (v): hứa
involve (doing something) (v): gồm, bao hàm cái gì đó quan trọng
allow (somebody to do something) (v): cho phép ai làm gì
tobe committed to doing something (v): cam kết làm việc gì
Tạm dịch: Mọi người không nên có con trừ khi họ cam kết trở thành cha mẹ có trách nhiệm.
Đáp án đúng là: B
Câu gián tiếp
Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu gián tiếp:
S + asked + O + wh-word + S + V (lùi thì)
Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được đặt sau từ để hỏi “how many”.
Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là “were”.
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.
Đáp án đúng là: A
Giới từ
under pressure: áp lực, căng thẳng
out of: ra khỏi
above: ở vị trí cao hơn cái gì, ở phía trên
upon = on: ở trên bề mặt
Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu nhiều áp lực.
Đáp án đúng là: A
Từ vựng
divide something (up) (into something): chia thành các phần
submit something (to somebody/something): nộp cái gì cho ai
enroll in something: đăng ký học một khóa học, một trường học,…
provide something: cung cấp
Tạm dịch: Vì có quá nhiều người tham gia hội thảo, diễn giả chính đã chia họ thành bốn nhóm nhỏ hơn để thảo luận.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 1
or: nếu không
Cấu trúc: Do/ Don’t … + or + S + will + Vo
Tạm dịch: Nhanh lên nếu không bạn sẽ nhỡ tiết một đấy.
Đáp án đúng là: C
Từ vựng, từ loại
Trước động từ “acclaimed” cần một trạng từ.
nation (n): quốc gia
national (adj): (thuộc) quốc gia
international (adj): quốc tế
internationally (adv): quốc tế
Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy đã được quốc tế ca ngợi như một kiệt tác.
Đáp án đúng là: C
Sự hòa hợp giữa các thì
Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì một sự việc khác xen vào:
- Sự việc đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing
- Sự việc xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed (I suddenly heard …)
Tạm dịch: Tôi đang đi trên đường thì bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau tôi.
Đáp án đúng là: A
Mệnh đề quan hệ
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “the family”, đóng vai trò là tính từ sở hữu bổ ngữ cho danh từ “houses” => dùng “whose”.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
where: trạng từ quan hệ thay thế từ chỉ nơi chốn
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
Tạm dịch: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú trong sân trường.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com