Pick out the correct answer to each of the following questions.
Pick out the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 324398, 324399, 324400, 324401, 324402, 324403, 324404, 324405, 324406, 324407, 324408, 324409, 324410, 324411, 324412, 324413, 324414, 324415 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)
“die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”
Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: to deal with: giải quyết, đối mặt với
Tạm dịch: Chúng tôi ngăn chặn và xử lý nghiêm khắc các thực hành tiêu cực trong giảng dạy, học tập và kiểm tra.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ ta có thể dùng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy.
whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: không dùng “that” khi trước nó có dấu phẩy
Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó rất khó để mà liên lạc với anh ấy.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t + V: không thể
B. couldn’t + V: không thể
C. needn’t + V: không cần
D. mustn’t + V: không được
Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó về.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. player (n): người chơi
B. enthusiast (n): người nhiệt tình
C. energy (n): năng lượng
D. programmer (n): người lập trình
Tạm dịch: Anh ấy là một người cực kỳ đam mê thể thao. Anh ấy hiếm khi lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V
Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi chuyển câu hỏi sang dạng gián tiếp thì ta không đảo ngữ, lùi thì, đổi ngôi và bỏ dấu chấm hỏi.
Công thức: S + V + wh-word + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)
“my mom” => chủ ngữ số ít
Chủ ngữ đã có “neither... nor...” động từ không có “not”
Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have seen: đã không thể thấy
B. can’t see: không thấy
C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy
D. can be seen: có thể bị nhìn thấy
Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã không thể nhìn thấy tôi.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. must experience: phải trải nghiệm
B. can have experienced: có thể đã trải qua
C. should have experienced: đã nên trải qua
D. must have experienced: chắc hẳn đã trải qua
Tạm dịch: Tim trông đầy sợ hãi và thất vọng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó tồi tệ.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: award a penalty shot: hưởng một quả đá phạt
Tạm dịch: Một cú sút phạt hoặc 5 mét được trao khi một lỗi lớn được thực hiện trong đường 5 mét.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: the luck of the draw: diễn tả một sự việc gì đó phụ thuộc vào số phận, hên xui, không đoán trước được
Tạm dịch: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – Đó là số phận.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu rút gọn
Giải thích:
Khi 2 vế mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ bớt 1 chủ ngữ và động từ “to be” nếu có.
Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
Tạm dịch: Khi được hỏi giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân viên mới hắng giọng một cách căng thẳng.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. review (n): bài phê bình
B. reviewing (ving): phê bình
C. reviewer (n): người phê bình
D. reviewed (v-ed): phê bình
Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1 danh từ ghép.
Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. team (n): đội
B. competitor (n): đối thủ
C. appearance (n): sự xuất hiện
D. performance (n): sự thể hiện
Tạm dịch: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã thường xuyên trao đổi đoàn của các quan chức thể thao, huấn luyện viên, trọng tài và vận động viên với các quốc gia khác.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: get rid of: loại bỏ
Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: score goal: ghi bàn
Tạm dịch: Các cầu thủ càng ghi bàn nhiều, trận đấu càng trở nên thú vị.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is vital/ necessary/ crucial… + that + S + V(nguyên thể)….
Tạm dịch: Việc Alice nhắc Tom cuộc họp ngày mai là cần thiết.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com