Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Pick out the correct answer to each of the following questions.

Pick out the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 324398, 324399, 324400, 324401, 324402, 324403, 324404, 324405, 324406, 324407, 324408, 324409, 324410, 324411, 324412, 324413, 324414, 324415 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
The more cigarettes you smoke, ______ you will die.         

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Giải thích:

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng...)

“die” là động từ thường nên phải dùng trạng từ “the more easily”

Tạm dịch: Bạn càng hút nhiều thuốc lá, bạn càng chết sớm.

Câu hỏi:324399
Câu hỏi số 2:
Nhận biết
We prevent and severely deal _______ negative practices in teaching, learning and examination.      

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: to deal with: giải quyết, đối mặt với

 

Tạm dịch: Chúng tôi ngăn chặn và xử lý nghiêm khắc các thực hành tiêu cực trong giảng dạy, học tập và kiểm tra.

Câu hỏi:324400
Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Mike isn’t on the phone, _________ makes it difficult to contact him.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ ta có thể dùng “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy.

whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

that: không dùng “that” khi trước nó có dấu phẩy

Tạm dịch: Mike không nghe điện thoại, điều đó rất khó để mà liên lạc với anh ấy.

Câu hỏi:324401
Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
You ______ carry that carpel home yourself; the shop will send it.           

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. can’t + V: không thể                                             

B. couldn’t + V: không thể

C. needn’t + V: không cần                                         

D. mustn’t + V: không được

Tạm dịch: Bạn không cần tự mang cái đó về nhà, cửa hàng sẽ gửi nó về.

Câu hỏi:324402
Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
He is a great sports ________. He rarely misses any sport games although he was busy.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. player (n): người chơi                               

B. enthusiast (n): người nhiệt tình

C. energy (n): năng lượng                              

D. programmer (n): người lập trình

Tạm dịch: Anh ấy là một người cực kỳ đam mê thể thao. Anh ấy hiếm khi lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.

Câu hỏi:324403
Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
She listened so attentively that not a word _______.         

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với từ phủ định: Not a word + trợ động từ + S + V

 

Tạm dịch: Cô ấy nghe chăm chú tới nỗi không bỏ lỡ một từ nào.

Câu hỏi:324404
Câu hỏi số 7:
Nhận biết
My mother asked me ________.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu gián tiếp

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi chuyển câu hỏi sang dạng gián tiếp thì ta không đảo ngữ, lùi thì, đổi ngôi và bỏ dấu chấm hỏi.

Công thức: S + V + wh-word + S + V (lùi thì)  

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi sẽ chọn trường đại học nào.

Câu hỏi:324405
Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Neither my dad nor my mom ______ of the idea.  

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Giải thích:

Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)

“my mom” => chủ ngữ số ít

Chủ ngữ đã có “neither... nor...” động từ không có “not”

Tạm dịch: Cả bố tôi lẫn mẹ tôi đều không bị ý tưởng đó thuyết phục.

Câu hỏi:324406
Câu hỏi số 9:
Vận dụng
Theresa walked past me without saying a word. She ________ me.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. can’t have seen: đã không thể thấy            

B. can’t see: không thấy

C. can’t have been seen: không thể bị nhìn thấy        

D. can be seen: có thể bị nhìn thấy

Tạm dịch: Theresa đã đi qua tôi mà không nói một lời nào. Cô ấy đã không thể nhìn thấy tôi.

Câu hỏi:324407
Câu hỏi số 10:
Vận dụng
Tim looks so frightened and upset. He ________ something terrible.            

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Giải thích:

A. must experience: phải trải nghiệm                         

B. can have experienced: có thể đã trải qua

C. should have experienced: đã nên trải qua              

D. must have experienced: chắc hẳn đã trải qua

Tạm dịch: Tim trông đầy sợ hãi và thất vọng. Anh ấy chắc hẳn đã trải qua điều gì đó tồi tệ.

Câu hỏi:324408
Câu hỏi số 11:
Vận dụng
A penalty shot is ______ when a major foul is committed inside the 5-meter line.    

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: award a penalty shot: hưởng một quả đá phạt

 

Tạm dịch: Một cú sút phạt hoặc 5 mét được trao khi một lỗi lớn được thực hiện trong đường 5 mét.

Câu hỏi:324409
Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao
We may win, we may lose – It just the ______ of the draw.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

Giải thích: the luck of the draw: diễn tả một sự việc gì đó phụ thuộc vào số phận, hên xui, không đoán trước được

 

Tạm dịch: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – Đó là số phận.

Câu hỏi:324410
Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
When _______ to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.
   

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu rút gọn

Giải chi tiết

Giải thích:

Khi 2 vế mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể bỏ bớt 1 chủ ngữ và động từ “to be” nếu có.

Câu đầy đủ: When he is asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

Câu rút gọn: When asked to explain his mistake, the new employee cleared his throat nervously.

Tạm dịch: Khi được hỏi giải thích lỗi sai của anh ấy, người nhân viên mới hắng giọng một cách căng thẳng.

Câu hỏi:324411
Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
A book may be evaluated by a reader or professional writer to create a book _______.        

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Giải thích:

A. review (n): bài phê bình                            

B. reviewing (ving): phê bình

C. reviewer (n): người phê bình                     

D. reviewed (v-ed): phê bình

Sau mạo từ “a” và danh từ “book” cần thêm 1 danh từ để tạo thành 1 danh từ ghép.

Tạm dịch: Một cuốn sách có thể được đánh giá bởi một người đọc hoặc nhà văn chuyên nghiệp để tạo ra một bài phê bình cuốn sách.

Câu hỏi:324412
Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
To improve its athletes’ ________, Viet Nam has regularly exchanged delegation of sport officials, coaches, referees and athletes with other countries.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Giải thích:

A. team (n): đội                                              

B. competitor (n): đối thủ

C. appearance (n): sự xuất hiện                      

D. performance (n): sự thể hiện

Tạm dịch: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã thường xuyên trao đổi đoàn của các quan chức thể thao, huấn luyện viên, trọng tài và vận động viên với các quốc gia khác.

Câu hỏi:324413
Câu hỏi số 16:
Nhận biết
Farmers get rid _______ weeds by spraying.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: get rid of: loại bỏ

 

Tạm dịch: Những người nông dân loại bỏ cỏ dại bằng cách phun thuốc.

Câu hỏi:324414
Câu hỏi số 17:
Vận dụng
The more goals the players ______, the more exciting the match became.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

Giải thích: score goal: ghi bàn

 

Tạm dịch: Các cầu thủ càng ghi bàn nhiều, trận đấu càng trở nên thú vị.

Câu hỏi:324415
Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
It is vital that Alice ______ Tom of the meeting tomorrow.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Giải thích: Cấu trúc: It is vital/ necessary/ crucial… + that + S + V(nguyên thể)….

 

Tạm dịch: Việc Alice nhắc Tom cuộc họp ngày mai là cần thiết.

Câu hỏi:324416

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com