Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 331173: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15 gam
B. 13,5 gam
C. 30 gam
D. 27,0 gam
C6H12O6 \(\xrightarrow{{lenmen}}\) 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)
Từ 2 phương trình hóa học trên ta tìm số mol glucozo theo phương trình cần dùng.
Dựa vào công thức tính hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozo thực tế cần dùng.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Các PTHH xảy ra:
C6H12O6 \(\xrightarrow{{lenmen}}\) 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2)
Theo 2 phương trình hóa học ta có: nC6H12O6 PT= ½ . nCO2= ½ . nCaCO3= ½ . 15:100= 0,075 mol
Do đó mC6H12O6 PT= 0,075. 180 = 13,5 gam.
Ta có công thức tính hiệu suất phản ứng là:
\(H = \frac{{{m_{C6H12O6(PT)}}}}{{{m_{C6H12O6(thucte)}}}}.100\% \)
Suy ra khối lượng glucozo thực tế cần dùng là m= 13,5.100/90= 15 gam
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com