VII. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
VII. Choose the sentence which is closest in meaning to the printed one.
Câu 1: He didn't hurry so he missed the plane.
A. If he hurried he wouldn't miss the plane.
B. If he had hurried he might catch the plane.
C. He didn't miss the plane because he hurried.
D. If he had hurried he could have caught the plane.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.
Công thức: If + S + had PP, S + would have PP
Tạm dịch: Anh ấy không nhanh nên đã lỡ chuyến bay.
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
B. sai ngữ pháp: might catch => might have caught
C. Anh ấy đã không bỏ lỡ máy bay vì anh ấy vội. => sai về nghĩa
D. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy có thể bắt máy bay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: He acts as though nothing matters to him.
A. He acts when there's no matter for him.
B. He acts although nothing matters to him.
C. He seems not to care about anything.
D. Nothing matters to him when he acts.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
as though: như thể là
Tạm dịch: Anh ta hành động như thể không có điều gì quan trọng với anh ta.
A. Anh ấy hành động khi không có vấn đề gì với anh ấy.
B. Anh ấy hành động mặc dù không có gì quan trọng với anh ấy.
C. Anh ấy dường như không quan tâm đến bất cứ điều gì. .
D. Không có gì quan trọng với anh ta khi anh ta hành động.
Các phương án A, B, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: It's ages since I last saw a Hollywood film.
A. I saw a last Hollywood film since ages ago.
B. I haven't seen a Hollywood film for a long time.
C. I haven't seen any Hollywood film before.
D. It's ages when I saw a last Hollywood film.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức: It’s + khoảng thời gian + since + S + last + Ved/ V2 (đã được một khoảng thời gian kể từ lần cuối làm việc gì)
= S + have/ has not + Ved/ PP + for + khoảng thời gian (đã không làm gì trong bao lâu)
Tạm dịch: Đó là lúc kể từ lần cuối tôi xem một bộ phim Hollywood.
A. Tôi đã xem một bộ phim Hollywood cuối cùng từ rất lâu rồi.
B. Tôi đã không xem một bộ phim Hollywood trong một thời gian dài.
C. Tôi chưa từng xem bất kỳ bộ phim Hollywood nào trước đây.
D. Đã được vài năm khi tôi xem một bộ phim Hollywood cuối cùng.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: I remember doing this assignment before.
A. I remember that I have done this assignment before.
B. I remembered I had already done this assignment.
C. I try to remember to this assignment.
D. I don't forget doing this assignment.
Kiến thức: Công thức với “remember”
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remember + V-ing: nhớ đã làm việc gì đó
Tạm dịch: Tôi nhớ làm bài tập này trước đây.
A. Tôi nhớ rằng tôi đã thực hiện nhiệm vụ này trước đây.
B. sai ngữ pháp: ngữ cảnh ở hiện tại không dùng thì quá khứ
C. Tôi cố gắng ghi nhớ nhiệm vụ này.
D. Tôi không quên thực hiện nhiệm vụ này.
Các phương án C, D không phù hợp về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Mike hasn't touched a book since the semester began.
A. Mike hasn't gone to the library.
B. Mike hasn't begun the semester.
C. Mike hasn't bought any books.
D. Mike hasn't studied at all this semester.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tạm dịch: Mike đã không chạm vào một cuốn sách kể từ khi học kỳ bắt đầu.
A. Mike chưa đến thư viện.
B. Mike chưa bắt đầu học kỳ.
C. Mike đã không mua bất kỳ cuốn sách.
D. Mike đã không học tất cả mọi thứ ở học kỳ này.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com