Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tập hợp \(A\)  gồm các số tự nhiên \(x\) sao cho \(8:x = 2.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:340998
Phương pháp giải

+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.

+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.

+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.

Giải chi tiết

Ta có: \(8:x = 2\)

               \(\begin{array}{l}x = 8:2\\x = 4\end{array}\)

Vậy tập hợp \(A\) gồm có một phần tử và được viết là: \(A = \left\{ 4 \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Tập hợp \(B\) gồm các số tự nhiên \(x\) mà \(x + 3 < 5.\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:340999
Phương pháp giải

+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.

+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.

+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.

Giải chi tiết

Ta có: \(x + 3 < 5\)

           \(\begin{array}{l}x < 5 - 3\\x < 2.\end{array}\)

Như vậy các số tự nhiên thỏa mãn \(x < 2\) là \(x = 0,\,\,x = 1.\)

Vậy tập hợp \(B\) gồm có hai phần tử và được viết là: \(B = \left\{ {0;\,\,1} \right\}.\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Tập hợp \(C\) gồm các số tự nhiên khác \(0\) và không vượt quá \(50.\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:341000
Phương pháp giải

+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.

+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.

+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.

Giải chi tiết

Ta có tập hợp \(C = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;.......;\,\,49;\,\,50} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,\,x \le 50} \right\}.\)

Như vậy tập hợp \(C\) gồm có \(50\) phần tử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng
Tập hợp \(D\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(23\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(1000.\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:341001
Phương pháp giải

+) Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn \(\left\{ {...} \right\},\) cách nhau bởi dấu chấm phẩy “\(;\)” (nếu có phần tử là số) hoặc dấu phẩy “\(,\)” . Mỗi phần tử được liệt kê một lần theo thứ tự tùy ý.

+) Hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử thuộc tập hợp.

+) Tập hợp các số tự nhiên từ \(a\) đến \(b\) mà hai số kế tiếp cách nhau \(d\) đơn vị có \(\left| {b - a} \right|:d + 1\) phần tử.

Giải chi tiết

Ta có tập hợp \(D = \left\{ {24;\,\,25;\,........;\,\,999;\,\,1000} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{N}*|\,23 < \,\,x \le 1000} \right\}.\)

Như vậy tập hợp \(D\)  gồm có \(1000 - 24 + 1 = 977\) phần tử.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com