Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following

V. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
We often take part in many ________ at school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352145
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

many + danh từ đếm được, số nhiều

A. activities (n): các hoạt động (dạng số nhiều)

B. activity (n): hoạt động (dạng số ít)

C. action (n): hành động (dạng số ít)

D. actions (n): hành động (dạng số nhiều)

Tạm dịch: Chúng tôi thường tham gia vào nhiều hoạt động ở trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
We decided ________ her a doll as a birthday present.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352146
Phương pháp giải

Kiến thức: “to V/ V-ing”

Giải chi tiết

decide + to V: quyết định làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định mua cho cô bé một con búp bê làm quà sinh nhật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Her father drives to work every day, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352147
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước ở khẳng định => câu hỏi đuôi ở phủ định

Động từ “drives” => câu hỏi đuôi “doesn’t”

Tạm dịch: Bố cô ấy lái xe đi làm hàng ngày, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I am used to this racket. I ________ it for a long time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352148
Phương pháp giải

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “for a long time”: trong một khoảng thời gian dài

- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động / sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại (để lại kết quả ở hiện tại) và có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này thường có “for + khoảng thời gian” hoặc “since + mốc thời gian”.

- Công thức: S + have/ has + V_ed / P2 + for + khoảng thời gian.

Tạm dịch: Tớ quen với cái vợt này rồi. Tớ đã dùng nó trong một khoảng thời gian dài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
It was an emergency, and luckily the patient ________ to hospital in time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352149
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “was” => thì quá khứ đơn

“the patient” (bệnh nhân), “send” (gửi, đưa) => câu bị động

- Công thức câu bị động ở thì quá khứ: S + was/ were + V_ed/ P2

Tạm dịch: Đây là một tình huống khẩn cấp, và thật may là bệnh nhân đã được đưa đến bệnh viện kịp thời.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
Tom and Dick are talking at recess. Tom: “________ do you play badminton?” Dick: “Three times a week.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352150
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải chi tiết

Dick: “Ba lần một tuần.” => Câu hỏi về tần suất

A. What time: mấy giờ

B. How far: bao xa

C. How long: bao lâu

D. How often: thường xuyên như thế nào

Tạm dịch: Tom và Dick đang nói chuyện trong giờ giải lao.

Tom: “Cậu chơi cầu lông thường xuyên như thế nào?”

Dick: “Ba lần một tuần.”

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
The man ________ lives next to us is a weather forecaster on a local TV station.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352151
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

which + V: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

whose + N : của … => thay thế cho từ chỉ sở hữu

who + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ

“The man” (người đàn ông) là từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ “lives” => dùng “who”

Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà chúng tôi là một người dẫn chương trình dự báo thời tiết trên đài truyền hình địa phương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Thu said she ________ there the following day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352152
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu trần thuật

Giải chi tiết

Câu trực tiếp: “I will be here tomorrow.” Thu said.

Sang câu trần thuật, ta đổi “I” => “she”, “will” => “would”, “here” => “there”, “tomorrow” => “the following day”

Câu trần thuật: Thu said she would be there the following day.

Tạm dịch: Thu nói rằng cô ấy sẽ ở đó vào ngày tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
I saw a jacket in the shop, so I tried it ________ to see if it fitted me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352153
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

try something on: mặc thử cái gì

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy một cái áo khoác trong cửa hàng, vì vậy tôi đã mặc thử nó để xem liệu nó có vừa với tôi không.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng
Scientists warn that many of the world’s great cities are in ________ of flooding.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352154
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

A. at risk of + something: có nguy cơ/ rủi ro

B. place (n): địa điểm

C. in spite of + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù

D. in danger of + something: có nguy cơ

Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo rằng nhiều thành phố lớn trên thế giới có nguy cơ chìm trong ngập lụt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
The diesel engine was named ________ its inventor, Rudolf Diesel.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352155
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

name after (v): đặt tên theo

Tạm dịch: Động cơ diesel được đặt tên theo người phát minh ra nó là ông Rudolf Diesel.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
We have studied hard ________ prepare for the examination next month.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352156
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết

A. in order to + V-inf: để làm gì

B. so that + mệnh đề: để mà

C. so as not to + V-inf: để không làm gì

D. in order not to + V-inf: để không làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã học hành chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi vào tháng tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Mr. John used to ________ us to the stadium when we were young.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352157
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết

“used to + V (nguyên thể)” dùng để chỉ hành động, thói quen đã làm trong quá khứ, hiện tại không còn.

Cấu trúc: S + used to + V-inf (nguyên thể)

Tạm dịch: Ông John đã từng thường xuyên đưa chúng tôi đến sân vận động khi chúng tôi còn trẻ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I hope you are going to give me a good ________ for what you did.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352158
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. cause (n): nguyên nhân

B. effect (n): ảnh hưởng

C. reason (n): lí do

D. purpose (n): mục đích

Tạm dịch: Tôi hi vọng rằng bạn sẽ cho tôi một lí do chính đáng cho những gì bạn đã làm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
This river is ________ than it was last year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352159
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

-Dấu hiệu: “than”

“clean” (sạch) là tính từ ngắn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj + er + than + S2

“clean” => “cleaner”

Tạm dịch: Con sông này hiện tại thì sạch hơn năm ngoái rồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
Christopher Columbus ________ America more than 500 years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352160
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: “500 years ago” (500 trăm năm trước)

- Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại

- Quá khứ đơn: S + V-ed/ V2

Tạm dịch: Christopher Columbus đã khám phá ra châu Mỹ hơn 500 năm trước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
My family went to Africa ________ we wanted to know more about the wild animals.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352161
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. so: vì vậy (chỉ kết quả)

B. therefore: do đó (chỉ kết quả)

C. because: bởi vì (chỉ nguyên nhân)

D. although: mặc dù (chỉ sự nhượng bộ)

Tạm dịch: Gia đình tôi đã đến châu Phi bởi vì chúng tôi muốn biết nhiều hơn về các loài động vật hoang dã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
Let’s go to our country. It looks beautiful ________ spring.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352162
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

in + mùa trong năm

Tạm dịch: Hãy đến đất nước của chúng tôi. Nó rất đẹp vào mùa xuân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
My sister doesn’t have a mobile phone. She wishes she ________ one.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352163
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại

Giải chi tiết

- Cách dùng: Dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.

- Công thức: S + wish(es) + S + V-ed/ V2

“have” => “had”

Tạm dịch: Chị gái tôi không có điện thoại di động. Chị ấy ước gì chị ấy có một cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
Mai and Trang are taking at Mai’s house. Mai: “Have an ice-cream!” Trang: “________. I have a sore throat.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:352164
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Mai và Trang đang nói chuyện ở nhà của Mai.

Mai: “Cậu ăn một cái kem nhé!”

Trang: “________. Tớ bị đau họng.”

A. Không, cảm ơn cậu

B. Tớ không muốn

C. Tớ không có nó

D. Không, đi đi

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
When I’m tired, I enjoy ________ television. It’s relaxing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352165
Phương pháp giải

Kiến thức: “to V/ V-ing”

Giải chi tiết

enjoy + V-ing: thích thú làm việc gì

Tạm dịch: Khi tôi mệt mỏi, tôi thích xem ti vi. Nó thật thư giãn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
He is not very good ________ mathematics and neither is his brother.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:352166
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be good at + cụm N/ V-ing: giỏi việc gì

Tạm dịch: Anh ấy không giỏi toán và em trai của anh ấy cũng vậy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
If he ________ up smoking, he will be well again soon.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352167
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Công thức: If + S + V (s,es), S + will + V-inf (nguyên thể)

Tạm dịch: Nếu anh ta bỏ hút thuốc, anh ta sẽ khỏe lại sớm thôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
She is a very ________ singer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:352168
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau “very” và trước danh từ “singer” cần có một tính từ.

A. beautifully (adv): một cách xinh đẹp

B. beautify (v): làm đẹp

C. beauty (n): vẻ đẹp

D. beautiful (adj): đẹp

Tạm dịch: Cô ấy là một ca sĩ rất xinh đẹp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
Two friends, Peter and Mary, are talking in the class. Peter: “May I borrow your ruler?” Mary: “Certainly. ________.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:352169
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Hai bạn Peter và Mary đang nói chuyện trong lớp học.

Peter: “Tớ mượn thước kẻ của cậu được không?”

Mary: “Đương nhiên rồi. ________.”

A. Không có chuyện gì đâu

B. Của cậu đây

C. Không hề gì

D. Cậu thật tốt bụng

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com