VIII. Mark the letter A, B, C, or D to choose the best sentence that words given.
VIII. Mark the letter A, B, C, or D to choose the best sentence that words given.
Quảng cáo
Câu 1: I/ read/ advertisement/ post/ secretary/ company/ website.
A. I would like to read the advertisement for the post of a secretary on your company's website.
B. I enjoy reading the advertisement for the post of a secretary on your company's website.
C. I have just read the advertisement for the post of a secretary on your company's website.
D. I read the advertisement which is looking for a post of a secretary on yourcompany's website.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- would like to V: muốn làm gì
- enjoy + Ving: thích làm gì
- Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/PII
Tạm dịch:
A. Tôi muốn đọc thông báo tuyển dụng cho vị trí thư ký trên trang web của công ty bạn.
B. Tôi thích đọc thông báo tuyển dụng cho vị trí thư ký trên trang web của công ty bạn.
C. Tôi vừa đọc thông báo tuyển dụng cho vị trí thư ký trên trang web của công ty bạn.
D. Tôi đọc thông báo tuyển dụng cái mà đang tìm kiếm cho vị trí thư kí thư ký trên trang web của công ty bạn.
Các đáp án A, B, D không phù hợp về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I think/ I meet your requirements / I write / apply for/ position.
A. I think I must meet your requirements so that I am writing to apply for this position.
B. Because I think I can meet your requirements so I am writing to apply for this position.
C. As I think I can meet your requirements so I am writing to apply for this position.
D. I think I can meet your requirements, therefore, I am writing to apply for this position.
Kiến thức: Liên từ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- so that: để mà
- because: bởi vì; thường đứng ở giữa câu
- as: bởi vì; luôn đứng đầu câu
- therefore: vì vậy, vì thế
Tạm dịch:
A. Tôi nghĩ tôi phải đáp ứng những yêu cầu của bạn để mà tôi đang viết thư để ứng tuyển cho vị trí này. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: đã dùng “Because” thì không dùng “so” trong cùng 1 câu.
C. sai ngữ pháp: đã dùng “As” thì không dùng “so” trong cùng 1 câu.
D. Tôi nghĩ tôi có thể đáp ứng những yêu cầu của bạn, vì vậy, tôi đang viết thư để ứng tuyển cho vị trí này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: My academic background/ BA certificate in Business Administration/ one year's experience/work as a personal assistant.
A. My academic background includes a BA certificate in Business Administration and I have one year's experience of working as a personal assistant.
B. My academic background it is a BA certificate in Business Administration as well as I have one year's experience of working as a personal assistant.
C. My academic background which has a BA certificate in Business Administration. Furthermore, I have one year's experience of working as a personal assistant.
D. My academic background that is a BA certificate in Business Administration. Nonetheless, I have one year's experience of working as a personal assistant.
Kiến thức: Từ vựng – Mệnh đề quan hệ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- as well as: và, cũng như
- futhermore: ngoài ra
- nonetheless: tuy nhiên
Tạm dịch:
A. Nền tảng học vấn của tôi bao gồm bằng cử nhân Quản trị kinh doanhvà tôi có một năm kinh nghiệm làm riêng trợ lý.
B. sai ngữ pháp: it is => is
C. sai ngữ pháp: which has => is
D. sai ngữ pháp: that is => is; Nonetheless => Furthermore
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: My strengths/ work well under high pressure/ well-organized and punctual.
A. My strengths is to work well under high pressure, besides, I am well-organized and punctual.
B. My strengths include being able to work well under high pressure, in addition to, I am well-organized and punctual.
C. My strengths include working well under high pressure and I am very well-organized and punctual.
D. My strengths include working well under high pressure and being very well-organized and punctual.
Kiến thức: Từ vựng – cấu trúc song hành
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
besides: ngoài ra
in addition to sth: bên cạnh điều gì
Liên từ “and” nối hai cụm từ/ mệnh đề cùng loại.
Tạm dịch:
A. sai ngữ pháp: vì trước “besides” cần từ dấu chấm phẩy (;)
B. sai ngữ pháp: in addition to => in addition
C. sai ngữ pháp: “working well under high pressure” và “I am very well-organized and punctual” không cùng từ loại
D. Điểm mạnh của tôi bao gồm làm việc tốt dưới áp lực cao và có tổ chức rất tốt và đúng giờ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: My CV/ enclose/ contact/me/ every morning/ look forward/ interviewed.
A. My CV enclosed and contact me every morning. I look forward to be interviewed.
B. My CV is enclosed. You can contact me every morning. I am looking forward to being interviewed.
C. My CV which is enclosed, so please contact me every morning. I am looking forward to be interviewed.
D. My CV is enclosed. Please contact me every morning. As a result, I look forward to being interviewed.
Kiến thức: Từ vựng
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/are + Ved/ P2
- look forward to Ving: trông mong, trông đợi làm gì
Tạm dịch:
A. sai ngữ pháp: look forward to V-ing
B. CV của tôi được đính kèm. Bạn có thể liên hệ với tôi mỗi sáng. Tôi mong được phỏng vấn.
C. sai ngữ pháp: look forward to V-ing
D. CV của tôi được đính kèm. Hãy liên hệ với tôi mỗi sáng. Vì vậy, tôi mong muốn được phỏng vấn. => sai về nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com