Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He was the only            that was offered the job.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356856
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

apply (v): ứng tuyển                                                   

application (n): ứng tuyển

applicant (n): ứng viên

Sau mạo từ và tính từ (the only) ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Anh ấy là ứng viên duy nhất được đề nghị công việc này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

There are programmes to raise people's ________ of their responsibility for natural conservation.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356857
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. concentration (n): sự tập trung                              

B. qualification (n): chất lượng

C. attention (n): sự chú ý                                           

D. awareness (n): nhận thức

Tạm dịch: Có những chương trình nhằm nâng cao nhận thức của con

người về trách nhiệm bảo tồn tự nhiên.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The shop assistant is ready to ________ me a helping hand. She was very nice.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356858
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải chi tiết

give/lend sb a helping hand: giúp đỡ ai đó

Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn sàng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

His brother refuses to listen to anyone else's point of view. He is very _________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356859
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. open-minded (adj): đầu óc thông thoáng, mở rộng, dễ tiếp thu

B. narrow-minded (adj): đầu óc hạn hẹp, hẹp hòi

C. bad – tempered (adj): nóng tính                                                   

D. kind-hearted (adj): có trái tim ấm áp

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối nghe quan điểm của người khác.

Anh ta rất hẹp hòi.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

This is the house _________ by his father five years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356860
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

- V-ing khi mệnh đề ở dạng chủ động

- Ved/P2 khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: This is the house which was bought by his father five years

ago.

Tạm dịch: Đây là ngôi nhà được mua bởi bố anh ấy 5 năm trước.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Most of us would maintain that physical __________ does not play a major part in how we react to the people we meet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356861
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tính từ “physical” ta cần sử dụng một danh từ.

A. attractively (adv): một cách thu hút                                  

B. attract (v): thu hút 

C. attractiveness (n): sự thu hút, lôi cuốn                              

D. attractive (adj): thu hút, lôi cuốn

Tạm dịch: Hầu hết chúng ta sẽ tin rằng sức hấp dẫn về ngoại hình

không đóng vai trò quan trọng trong cách chúng ta phản ứng với những

người chúng ta gặp.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Many of the pictures_______ from outer space are presently on display in the public library.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356862
Phương pháp giải

Kiến thức:  Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng:

+ V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ V ed/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are

presently on display in the public library.

=> Rút gọn lại: Many of the pictures sent from outer space are presently

on display in the public library.

Tạm dịch: Rất nhiều bức tranh được gửi từ vũ trụ hiện tại đang được

trưng bày ở thư viện công cộng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

When I went on a holiday with my friends I bought a pair of ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356863
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Opinion (Quan điểm) – lovely + Age (tuổi tác) – old +

Origin (xuất xứ) – Italian + N.

=> lovely old Indian

Tạm dịch: Khi tôi đi nghỉ với bạn bè tôi đã mua một đôi giày Ý cũ rất

đáng yêu.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

She noticed ____ away from the house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356864
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức:

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động

xảy ra từ đầu đến cuối.

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành

động đang xảy ra.

Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

The famous dodo, which lived on the island of Madagascar, _______ extinct in the 17th Century because of overhunting by European settlers.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356865
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

go (v): đi                                                                            

get (v): có được

turn (v): chuyển                                                                 

become (v): trở nên

Tạm dịch: Loài chim cu lười nổi tiếng sống trên đảo Madagascar, bị tuyệt

chủng vào thế kỷ 17 do bị người định cư từ châu Âu săn bắt.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

“Did the minister approve the building plans?” “Not really. He turned them down _______ that the costs were too high.”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356866
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. in case + clause: phòng khi                                   

B. supposing (that): giả sử                             

C. provided (that): nếu                                                          

D. on the grounds (that): trên cơ sở

Tạm dịch: "Bộ trưởng có thông qua kế hoạch xây dựng không?"

                 "Không. Ông đã từ chối trên cơ sở rằng các chi phí quá cao. "

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

When we were in Athens, I bought a _______statuette.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356867
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải chi tiết

Trật tự tính từ: Ý kiến/ nhận xét => Kích cỡ => Tuổi tác => Hình dạng

=> Màu sắc => Xuất xứ => Chất liệu.

beautiful (a): đẹp => nhận xét

little (a): nhỏ bé => kích cỡ

white (a): trắng

marble (a): bằng đá

=> a beautiful little white marble statuette

Tạm dịch: Khi chúng tôi ở Athens, tôi đã mua một bức tượng bằng đá

cẩm thạch trắng nhỏ xinh đẹp.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It                    that many people are homeless after the floods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356868
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn:  S + am/ is/ are + Ved/ P2

Tạm dịch: Có thông tin cho rằng nhiều người bị vô gia cư sau cơn bão.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The brain is made up of billions of neurons that differ                            __each other greatly               size and shape.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356869
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

differ from …: khác với…

in size and shape: ở kích thước và hình dạng

Tạm dịch: Bộ não được tạo thành từ hàng tỷ nơ-ron khác nhau rất lớn về

kích cỡ và hình dạng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Different conservation efforts               in order to save endangered species.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356870
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

make effort to V: nỗ lực làm gì …

Cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + P2

+ (by O).

Tạm dịch: Những nỗ lực bảo tồn khác nhau được thực hiện để bảo vệ

các loài động vật có nguy cơ tuyệt

chủng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Many Vietnamese families now own household                                        such as refrigerators, microwaves and cookers. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356871
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

applicator (n): người điền đơn                                   

application (n): sự áo dụng, đơn

applicant (n): ứng cử viên                                                      

appliance (n): thiết bị

Tạm dịch: Nhiều gia đình Việt Nam hiện sở hữu các thiết bị gia dụng như

tủ lạnh, lò vi sóng và nồi cơm điện.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

This is just a(n) _____ meeting; you can dress casually like jeans and T-shirt.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356872
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. formal (a): trang trọng                                           

B. formally (adv): trang trọng            

C. informally (adv): không trang trọng                      

D. informal (a): không trang trọng

Sau “a/an” và trước danh từ (meeting) ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Đây chỉ là một cuộc gặp mặt bình thường; bạn có thể mang

thường phục như quần jean và áo thun.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

The computer has had an enormous _____ on the way we work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356873
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. impression (n): ấn tượng                                       

B. change (n): thay đổi                       

C. influence (n): ảnh hưởng                                       

D. success (n): thành công

Cụm từ: have influence on sb/ sth: ảnh hưởng ai/ cái gì.

Tạm dịch: Máy tính có một ảnh hưởng to lớn đến cách chúng ta làm

việc.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

In the first _____ year of the English Literature program, the core subjects were The Development of the Novel and Contemporary Poetry.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356874
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. study (n,v): nghiên cứu                                         

B. optional (adj): tự chọn                   

C. compulsory (adj): bắt buộc                                    

D. academic (adj): có tính học thuật

Cụm từ: academic year (năm học, niên học).

Tạm dịch: Trong năm đầu tiên bắt buộc của chương trình Văn học nước

Anh, các chủ đề chính là Sự phát triển của tiểu thuyết và Thơ đương đại.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It seems to me that she hardly remembers his name,                               ______?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356875
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Trong câu có “It seems that + mệnh đề”, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi

đuôi.

Vì trong mệnh đề “she hardly remembers his name” có từ phủ định

(hardly) nên câu hỏi đuôi ta chia ở khẳng định.

Tạm dịch: Có vẻ như cô ấy không nhớ tên anh ta, phải không?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

The newspaper did not mention the extent of the damage _______ by the fire.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356876
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề ở dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề ở dạng bị động

Câu đầy đủ: The newspaper did not mention the extent of the damage

which was caused by the fire.

Tạm dịch: Các tờ báo đã không đề cập đến mức độ thiệt hại gây ra bởi

đám cháy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Mr. Nixon refused to answer the question, claiming that the matter was _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356877
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

confidentially (adv): một cách kín, mật                                 

confide (v): thổ lộ, giải bày

confidence (n): sự tin cậy, sự tự tin                                       

confidential (a): kín, mật, thân tín

Sau “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Ông Nixon từ chối trả lời câu hỏi, tuyên bố rằng vấn đề này là

bí mật.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

If an alarm _____, the thieves wouldn’t have broken into his house. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356878
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Câu điều kiện loại 3: diễn tả giả định trái với quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p.

- Dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Vp.p.

Tạm dịch: Nếu chuông báo đã được lắp đặt thì tên trộm đã không thể

đột nhập vào nhà.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

I know you didn’t want to upset me but I’d sooner you _____ the whole truth yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356879
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “would sooner”

Giải chi tiết

Cấu trúc “would sooner” (thích, muốn làm gì đó hơn):

- Với hành động ở hiện tại hoặc tương lai: S1 + would sooner (+ that) +

S2 + Ved/V2.

- Với hành động ở quá khứ: S1 + would sooner (+ that) + S2 + had +

Ved/P2.

Tạm dịch: Tôi biết bạn không muốn làm tôi buồn nhưng tôi muốn hôm

qua bạn nói toàn bộ sự thật hơn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

A fire in the _____ building could be a problem for fightfires.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356880
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ ghép

Giải chi tiết

Công thức: số lượng + danh từ đếm được số ít (+ tính từ).

=> nine-storey-tall

Tạm dịch: Trận hỏa hoạn trong tòa nhà cao 90 tầng có thể là một vấn đề

đối với các lính cứu hỏa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Many young people have objected to _____ marriage, which is decided by the parents of the bride and groom.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356881
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

share (v): chia sẻ         

contractual (adj): mang tính hợp đồng 

agree (v): đồng ý

sacrifice (v): hy sinh                                                               

Cụm từ: contractual marriage: hôn nhân hợp đồng

Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên đã phản đối hôn nhân hợp đồng, điều

mà được quyết định bởi bố mẹ của cô dâu và chú rể.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

“This room is filled with smoke”. “Yes, this is a ____ room.”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356882
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ ghép

Giải chi tiết

Cách tạo tính từ ghép: danh từ + quá khứ phân từ (mang ý bị động).

a smoke-filled room: căn phòng đầy khói

Tạm dịch: “Căn phòng đầy là khói”. “Đúng, đây là một căn phòng đầy

khói”.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the groups programs and has also created new_____ and cooperation mechanics.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356883
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

initiative (n): sáng kiến                                                           

initiator (n): người tiên phong

initiation (n): sự bắt đầu, sự gia nhập                                     

initiate (n): người đã được kết nạp

Tạm dịch: Là một thành viên ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia vào

các chương trình nhóm và cũng đã tạo ra những sáng kiến mới và cơ chế

hợp tác.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

_________, the balcony chairs will be ruined in this weather.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356884
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the balcony chairs),

ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc

rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: The balcony are left uncovered, they will be ruined in this

weather.

Tạm dịch: Không được che đậy, ghế ban công sẽ bị hỏng trong thời tiết

như này mất.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

Ask her to come and see me as soon as she _______ her work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356885
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào sự hoàn tất của hành động, hành

động vừa xảy ra xong.

Cấu trúc: S + will V hoặc Câu mệnh lệnh (Vo) + as soon as + S + V (hiện

tại đơn/ hiện tại hoàn thành)

Tạm dịch: Yêu cầu cô ấy đến gặp tôi ngay khi cô ấy kết thúc công việc

của mình.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Not once ________ his promises.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356886
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Vì “Not once” đứng đầu câu nên ta phải đảo ngữ sau nó.

Cấu trúc: Not once + trợ động từ + S+ V…

Tạm dịch: Không lần nào anh ấy giữ được lời hứa.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

You are old enough to take ______ for what you have done.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356887
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

responsibly (adv): một cách có trách nhiệm

responsible (a): có trách nhiệm

responsibility (n): trách nhiệm

irresponsible (a): vô trách nhiệm

Sau động từ “take” ta cần một danh từ.

Cụm từ: take responsibility for: chịu trách nhiệm với…

Tạm dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho việc mình làm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

Pumpkin seeds, ______ protein and iron, are a popular snack.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356888
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong

mệnh đề quan hệ

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ “Pumpkin

seeds”.

Không dùng đai từ “that” vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định.

Pumpkin seeds: hạt bí ngô => danh từ chỉ vật => dùng “which”.

Câu C thiếu động từ => loại.

Tạm dịch: Hạt bí ngô, cung cấp protein và sắt, là một món ăn phổ biến.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

The pair of jeans I bought for my son didn't fit him, so I went to the store and asked for ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356889
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

the other + danh từ số nhiều: người nào đó khác ( đã xác định)

other (a) + danh từ số nhiều: khác

another + danh từ số ít: một cái khác ( không nằm trong cái nào cả)

others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

Tạm dịch: Cặp quần jean tôi mua cho con trai tôi không phù hợp với nó,

vì vậy tôi đã đi đến cửa hàng và yêu cầu đổi một cặp khác

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Billy was the youngest boy ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356890
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng đặc biệt

Giải chi tiết

Mệnh đề sau so sánh hơn nhất ta có thể rút gọn về dạng “to V” (nếu

mang nghĩa chủ động) hoặc “to be Ved/P2” (nếu mạng nghĩa bị động).

Tạm dịch: Billy là cậu bé nhỏ tuổi nhất được phép vào câu lạc bộ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The Louisiana Territory, an area ______ the size of France, was bought by the United States from France for $15,000,000 in 1803.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356891
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Phía sau đã có “the size” nên việc dùng “large” là không cần thiết, ngoài

ra A, D cần phải có mệnh đề quan hệ thì mới đúng ngữ pháp => A, D

loại.

“than” không bao giờ đứng trước “more” => C loại.

Tạm dịch: Lãnh thổ Louisiana, một khu vực rộng hơn bốn lần diện tích

của Pháp, đã được mua bởi Hoa Kỳ từ Pháp với giá 15.000.000 đô la vào

năm 1803.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

You haven't eaten anything since yesterday afternoon. You ______ be really hungry!

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356892
Phương pháp giải

Kiến thức: Modal verb

Giải chi tiết

can + V: có thể                                                           

will + V: sẽ

must + V: phải; must be: chắc hẳn là                                     

might + V: có thể, có lẽ

Tạm dịch: Bạn đã không ăn gì từ chiều hôm qua. Bạn hẳn rất đói!

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by ______ shops and restaurants.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356893
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

ethnicity (n): dân tộc

ethnic (adj): thuộc dân tộc

Trước danh từ (shops and restaurants) cần dùng tính từ để bổ nghĩa cho

danh từ.

“shops and restaurants” là danh từ số nhiều => loại D.

Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi

nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

______ through a telescope, Venus appears to go through changes in size and shape.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356894
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (Venus), ta có thể rút

gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/P2.

Câu đầy đủ: When it is seen through a telescope, Venus appears to go

through changes in size and shape.

Tạm dịch: Khi được nhìn qua kính viễn vọng, Venus dường như trải qua

những thay đổi về kích thước và hình dạng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Nowhere in the northern section of the United States ________ for growing citrus crops.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356895
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Vì có “nowhere” ở đầu câu nên ta phải đảo ngữ “to be”/ trợ động từ lên

trước danh từ. => loại B, C.

Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa.

Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp

cho việc trồng cây có múi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Beavers have been known to use logs, branches, rocks, and mud to build dams that are more than a thousand _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356896
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj

Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N

Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây,

đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

Children in England don’t have to pay tuition fee when they go to ______ school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356897
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

state school: trường công lập

private school = independent school: trường tư thục

public school: (ở Anh) trường tư thục dành cho thiếu niên tuổi từ 13 đến

18

Tạm dịch: Trẻ em ở Anh không phải trả học phí khi đi học tại trường

công lập.

Đáp án: A

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

Waving, nodding, pointing and hand raising are considered                             forms of communication.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356898
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

affective (adj): liên quan đến cảm xúc và thái độ                  

unusual (adj): bất thường

verbal (adj): bằng lời nói                                                        

non-verbal (adj): không bằng lời nói

Tạm dịch: Vẫy vẫy, gật đầu, chỉ trỏ và giơ tay được xem là hình thức

giao tiếp không bằng lời nói.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

Traditionally, in Vietnam, the wedding ceremony starts in front of the______ .

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356899
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

house (n): nhà                                                                         

guest (n): khách khứa

altar (n): bàn thờ                                                                    

church (n): nhà thờ

Tạm dịch: Theo truyền thống ở Việt Nam, lễ cưới bắt đầu trước bàn thờ

tổ tiên.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

I’m trying to win a place at university, so I am a lot of study pressure.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356900
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cụm từ: to be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Tôi đang cố gắng để đậu đại học, vì vậy tôi đang chịu nhiều

áp lực học tập.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

According on Tuoitre Online, more than 100 people         _                    when Typhoon Damrey struck Vietnam last November.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356901
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Ở đây có trạng từ “last November” nên chia động từ ở thì quá khứ đơn.

Theo ngữ cảnh, ở đây động từ phải chia dạng bị động.

Cấu trúc: S + was/were + Ved/P2.

Tạm dịch: Theo Tuoitre Online, hơn 100 người đã thiệt mạng khi trận

bão Damrey tấn công Việt Nam vào tháng 11 năm ngoái.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

My classmate was really happy when she received the letter of                     from Ho Chi Minh city University of Education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

application (n): ứng tuyển                                                      

refusal (n): từ chối

acceptance (n): chấp thuận                                                     

entrance (n): cổng vào

Cụm từ: letter of acceptance: thư mời nhập học

Tạm dịch: Bạn của tôi đã rất hạnh phúc khi nhận được thư mời nhập học của Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

According to a recent survey, most young people think that they are concerned with           attractiveness when choosing a husband or wife.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356903
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

emotionless (adj): vô cảm                                          

physical (adj): thuộc về thể chất                     

romantic (adj): lãng mạn                                            

physics (n): môn vật lý

Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát gần đây, hầu hết mọi người nghĩ rằng họ quan tâm đến sự hấp dẫn về thể chất khi lựa chọn chồng hoặc vợ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Children in Vietnam and England have to take the _____ at the end of their secondary education.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356904
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

semester (n): học kỳ                                                   

state school: trường công lập

GCSE examination: Kỳ thi GCSE                            

education system: hệ thống giáo dục

Tạm dịch: Trẻ em ở Việt Nam và nước Anh phải thi GCSE khi kết thúc

chương trình học trung học.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

In my family, my mother                  running the household.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356905
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

willing (to do sth): sẵn sàng làm gì                

join hands (with sb): cùng làm gì

come up: xảy ra                                              

take responsibility for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

Tạm dịch: Trong gia đình tôi, mẹ tôi có trách nhiệm làm việc nhà.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com