Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Noisy parties are really not my _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356805
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

scene (n): cảnh vật

liking (n): sự thích thú

idea (n): ý tưởng

preference (n): sở thích

Tạm dịch: Những bữa tiệc ồn ào thật sự không phải sở thích của tôi.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Pesticide residues in fruit and vegetable can be _______ to health.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356806
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

crucial (adj): cực kỳ quan trọng                                                     

supportive (adj): khuyến khích, cổ vũ

receptive (adj): dễ tiếp thu                                                                 

destructive (adj): phá hoại, gây hại

Tạm dịch: Dư lượng thuốc trừ sâu trong trái cây và rau quả có thể gây

hại sức khoẻ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Only after she had finished the course did she realize she _______ a wrong choice.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356807
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ

=> dùng thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc: S + had + V.p.p.

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra

rằng mình đã có một quyết định sai lầm.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Many citizens say that they are _____ of the political policies of the candidates in a local election.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356808
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

ignorance (of/about something) (n): sự thiếu thông tin

ignorantly (adv): không biết

ignorant (of something) (adj): thiếu thông tin, thiếu hiểu biết

ignore (something) (v): không chú ý

Sau động từ “are” cần tính từ.

Tạm dịch: Nhiều người dân nói rằng họ không có nhiều thông tin về

chính sách chính trị của các ứng viên trong cuộc bầu cử địa phương.

Đáp án: C

 

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There is no reason to _____ his honesty; he is absolutely sincere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356809
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

doubt (v): nghi ngờ                                                                             

ask (v): hỏi

inquire (v): hỏi                                                                                   

search (v): tìm

Tạm dịch: Không có lý do gì để nghi ngờ sự trung thực của anh ấy; anh

ấy chắc chắn thành thật.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Ann hoped _____ to join the private club. She could make important business contact here.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356810
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

hope + to V: hi vọng làm gì

Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần dùng động từ ở thể bị động: hope to be

Ved/P2.

Tạm dịch: Ann hy vọng được mời tham gia câu lạc bộ tư nhân. Cô ấy có

thể có được liên hệ kinh doanh quan trọng ở đây.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

By next year, my son will have _____ his education at Cambridge University.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356811
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

realize (v): nhận ra                                                                             

complete education: hoàn thành việc học

graduate (v): tốt nghiệp                                                                   

terminate (v): chấm dứt

Tạm dịch: Trước năm tới, con trai tôi sẽ hoàn thành chương trình học tại

Đại học Cambridge.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_______, no one was absent from the farewell party last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356812
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc nhượng bộ

Giải chi tiết

Cấu trúc chỉ sự nhượng bộ "tuy…. nhưng…": Adj/adv + as+ S+ V, S + V.

Câu B không đúng về nghĩa (as = because: bởi vì).

Câu C không đúng về thì.

Câu D dùng sai từ loại (ở đây cần dùng tính từ “heavy” chứ không phải

trạng từ “heavily”).

Tạm dịch: Dù trời mưa to, nhưng không có ai vắng mặt trong bữa tiệc

chia tay đêm qua.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

He had changed so much since the last time we met that I _____ him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356813
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

could recognize: có thể nhận ra                                                           

could hardly recognize: khó có thể nhận ra

wouldn’t have recognized: sẽ không nhận ra                                         

don’t recognize: không nhận ra (thì hiện tại)

Tạm dịch: Anh ấy đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối cùng chúng tôi

gặp nhau đến nỗi tôi khó có thể nhận ra anh ấy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

________ his brother, Petter is active and friendly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356814
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

alike (adj): giống                                                                                

unlike (prep, adj, adv): không giống

dislike (v): ghét, không thích

liking (V-ing): thích

Tạm dịch: Không giống anh trai, Peter rất năng động và thân thiện.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Lucy was late for school this morning because the alarm didn’t _____ as usual.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356815
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

ring off: kết thúc 1 cuộc điện thoại

go off: đổ chuông (đồng hồ)

go off: rung, nổ

take off: tháo, cởi; cất cánh (máy bay)

Tạm dịch: Lucy đã đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không đổ

chuông như thường lệ.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

A sudden idea ______ to the cyclist that he might try the new method.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356816
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

occur to..: nảy ra (ý kiến, ý tưởng gì)

happen = take place: diễn ra

take part (+in): tham gia

Tạm dịch: Một ý tưởng đột xuất nảy ra với người đi xe đạp rằng anh ta

có thể thử phương pháp mới.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

We need to import _____ from abroad.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356817
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

a great deal of + danh từ không đếm được: nhiều

a + danh từ số ít: một

many + danh từ số nhiều: nhiều

“equipment” (thiết bị) là danh từ không đếm được, do đó đáp án B và C loại.

Với “equipment” ta không dùng “piece of”.

Tạm dịch: Chúng ta cần phải nhập khẩu rất nhiều thiết bị thể thao từ

nước ngoài.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

______ these books to the library, as they will soon overdue.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356818
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

bring (v): mang                                                                                 

take (v): lấy, mang theo

fetch (v): tìm về, đem về                                                                     

leave (v): rời khỏi

Tạm dịch: Mang những cuốn sách này đến thư viện, vì chúng sẽ sớm

quá hạn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Study harder ________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356819
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

and: và

unless: trừ khi

if: nếu

or: nếu

Tạm dịch: Học chăm hơn và bạn sẽ qua kì thi.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

________the warnings her doctor gave her, Carol continues to smoke.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356820
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù                                           

Although + mệnh đề: tuy, dù

Because + mệnh đề: bởi vì                                                                 

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

Tạm dịch: Mặc cho các lời cảnh báo mà bác sĩ đưa cho cô, Carol vẫn tiếp

tục hút thuốc lá.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Are you paying in cash or_______cheque?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356821
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

to pay by cheque: trả tiền bằng séc

Tạm dịch: Ngài trả bằng tiền mặt hay bằng séc?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

A: Could I speak to Susan please?      B: _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356822
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

talk (v): nói chuyện                                                                             

speak (v): nói

call (v): gọi điện                                                                               

answer (v): trả lời

Trong giao tiếp ta dùng “Speaking.” để trả lời một lời đề nghị nói chuyện

của người khác.

Tạm dịch: A: Tôi có thể nói chuyện với Susan được không?     B: Tôi đây.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

This book will show you ______ can be used in other contexts.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356823
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ

Giải chi tiết

Cấu trúc mệnh đề danh ngữ: wh-word + S + V => đóng vai trò như cụm

danh từ (làm chủ ngữ cho động từ “can be used”).

Tạm dịch: Cuốn sách này sẽ cho bạn thấy cách những gì bạn quan sát

được có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác như thế nào.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

When the lights ______, we couldn't see anything.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356824
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

go out: (đèn, lửa…) tắt                                                                     

switch off: ngắt (dòng điện…)

put off:hoãn                                                                                       

extinguish: dập tắt, tắt

Ở đây không dùng “extinguish hay switch off”, vì 2 từ này khi đi với vật

phải dùng bị động; còn “go out” vẫn dùng ở dạng chủ động.

Tạm dịch: Khi đèn tắt, chúng tôi không thể nhìn thấy gì.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

TV keeps us ______ of what is going on all over the world.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356825
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với động từ “keep”

Giải chi tiết

keep sb doing sth: keep us informing (chúng tôi liên tục thông báo) =>

không phù hợp về nghĩa;

keep sb adj: keep us informed (giúp chúng tôi luôn được thông báo/có

hiểu biết) => phù hợp về nghĩa.

Tạm dịch: TV giúp chúng tôi có hiểu biết về những gì đang diễn ra trên

khắp thế giới.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Either you or Daisy ______ the vase.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356826
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Chủ ngữ trong câu là người, nên ta dùng dạng chủ động => C, D loại.

“Either S1 or S2”: thì động từ được chia theo S2 là “Daisy”, nên ta phải

dùng “has”.

Tạm dịch: Hoặc bạn hoặc Daisy đã làm vỡ cái bình.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Of the ten beauty spots my brother visited, ______ left a lasting impression on him.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356827
Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Giải chi tiết

Vì vế trước dấu , không phải là mệnh đề, và vế sau chỉ có động từ => không điền đại từ quan hệ vào chỗ trống => loại A, C.

not one of them = none of them

Tạm dịch: Trong mười điểm làm đẹp mà anh tôi đến, không nơi nào

trong số đó để lại ấn tượng lâu dài cho anh ấy cả.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

______ broken into while we were away on holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356828
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc bị động đặc biệt

Giải chi tiết

have sth Ved/P2: có cái gì đó được làm (do người khác làm, bản thân

mình không tự làm).

Tạm dịch: Nhà chúng tôi bị đột nhập trong khi chúng tôi đang đi nghỉ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Some people are ________ interested in animals than in other people.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356829
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn.

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2

Có thể thêm “far” trước so sánh hơn để thể hiện mức độ.

Tạm dịch: Một số người có hứng thú với động vật nhiều hơn so với

những người khác.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

If only I ________ run as fast as he can.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356830
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “If only”

Giải chi tiết

Cấu trúc ước cho hiện tại: If only + mệnh đề quá khứ đơn => A, D loại.

might: có thể (chỉ khả năng xảy ra) => không phù hợp.

Tạm dịch: Ước gì tôi có thể chạy nhanh như anh ấy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Here ________ notebook and report that I promised you last week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356831
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ nơi chốn: Adv + V + S.

Chủ ngữ là số nhiều (the notebook and report) => chọn “are”.

Tạm dịch: Đây là sổ ghi chép và báo cáo mà tôi đã hứa với bạn tuần

trước.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

There were two rooms in the beach house, ________ served as a kitchen. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356832
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Ở đây chỉ có 2 đối tượng, vì thế ta chỉ cần dùng so sánh hơn => B, D

loại.

Ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “rooms”.

Trước đại từ quan hệ “which” ta có thể dùng các từ chỉ số lượng, tính chất

(trong câu này ta dùng “the smaller of which”).

Tạm dịch: Có 2 phòng ở căn nhà bãi biển, phòng nhỏ hơn được dùng

như phòng bếp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

I suggest the room ______ before Christmas.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356833
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”

Giải chi tiết

- suggest + V-ing: gợi ý làm gì

- S1 + suggest + S2 + (should) Vo: gợi ý (nên) làm gì

Chủ từ là vật (the room) nên ta dùng dạng bị động: S1 + suggest + S2 +

be P2.

Tạm dịch: Tôi nghĩ căn phòng nên được trang trí trước giáng sinh.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

She is so ______ to her children that she has decided to quit her job to stay at home and look after them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356834
Phương pháp giải

Kiến thức:Từ vựng

Giải chi tiết

persistent (a): kiên trì, bền bỉ                                                           

kind (a): tốt bụng

responsible (a): chịu trách nhiệm                                                         

devoted to sb/ sth (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy

Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định

bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

It’s silly of him to spend a lot of money buying ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356835
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ

Giải chi tiết

Trật tự của tính từ trước danh từ:

Size (kích cỡ) – thick => Age (tuổi tác) – old => Material (chất liệu) –

wooden + N.

Tạm dịch: Thật là ngớ ngẩn khi anh ta dành rất nhiều tiền để mua một

chiếc bàn bằng gỗ cổ rất dày.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Most people indulge ______ harmless fantasies to relieve the boredom of their lives.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356836
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

indulge in sth: cho phép mình hưởng (cái thú gì đó)

Tạm dịch: Hầu hết mọi người cho phép mình thưởng thức những tưởng

tượng vô hại để giảm bớt sự nhàm chán của cuộc sống.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

______, the town does not get much of an ocean breeze.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356837
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Giải chi tiết

In spite of/Despite + danh từ/cụm danh từ (mặc dù)

Though + (S + be) + P2/ adj: mặc dù

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng V-ing

khi mệnh đề chủ động, Ved/P2 khi mệnh đề dạng bị động.

Tạm dịch: Mặc dù nằm gần bờ biển, thị trấn không có nhiều gió đại

dương.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

We missed the ferry yesterday morning. It______ by the time we arrived at the pier.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356838
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước

một hành động/một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc: S1 + had + Ved/P2 by the time + S2 + Ved/ V2

Tạm dịch: Chúng tôi đã bỏ lỡ chuyến phà buổi sáng hôm qua. Nó đã

khởi hành trước khi chúng tôi đến bến tàu.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

If the prisoners attempt to escape from prison, ______ immediately.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356839
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can… + V +…

Tạm dịch: Nếu tù nhân cố gắng thoát khỏi nhà tù, họ sẽ bị bắt ngay.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

With its thousands of rocks and caves ______ out of the water, Ha Long Bay has won international recognition.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356840
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Khi mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động ta rút gọn về dạng V-ing; khi ở

dạng bị động ta dùng Ved/P2.

Câu đầy đủ: With its thousands of rocks and caves which emerge out of

the water, Ha Long Bay has won international recognition.

Tạm dịch: Với hàng ngàn hòn đá và hang động nổi lên khỏi mặt nước,

Vịnh Hạ Long đã được quốc tế công nhận.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Is that the man ______?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356841
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

lend sth to sb: cho ai đó mượn cái gì => A, B, C loại vì đều thiếu giới từ

“to”.

Khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ có thể được lược bỏ.

Câu đầy đủ: Is that the man whom/ who/ that you lent the money to?

Tạm dịch: Đó có phải người đàn ông mà cậu đã cho mượn tiền không?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

As an ASEAN member, Vietnam has actively participated in the group’s programs and has also created new ______ and cooperation mechanisms.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356842
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

initiative (n): sáng kiến                                                                     

initiator (n): người khởi đầu, người khởi xướng

initiation (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng                                               

initiate (n,v): bắt đầu, khởi xướng; người được kết nạp

Tạm dịch: Là một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã tích cực tham gia

vào các chương trình của hiệp hội và cũng đã tạo ra các sáng kiến và cơ

chế hợp tác mới.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

Despite their normal cylindrical form, some of the documents               ______ on silk that were found at Mawangdui, an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356843
Phương pháp giải

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:

V-ing: khi ở dạng chủ động

Ved/ P2: khi ở dạng bị động

Câu đầy đủ: Despite their normal cylindrical form, some of the

documents which were written on silk that were found at Mawangdui,

an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles.

Tạm dịch: Mặc dù hình trụ bình thường, một số tài liệu viết trên lụa được

tìm thấy tại Mawangdui, một địa điểm khảo cổ ở phía đông nam Trung

Quốc, được xếp thành hình chữ nhật.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356844
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

punctuality (n): sự đúng giờ                                                                 

punctual (a): đúng giờ

punctuate (v): đánh dấu chấm câu                                                       

punctually (adv): [một cách] đúng giờ

Sau sở hữu cách (John's) ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu suất của John tại công ty đã dẫn đến việc

thăng chức của anh ấy lên Giám đốc bán hàng.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

We were quite impressed by the ______ students who came up with the answer to our question almost instantly.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356845
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

absent-minded (a): đãng trí                                                                 

big-headed (a): tự phụ

quick-witted (a): nhanh trí; thông minh                                               

bad-tempered (a): dễ nổi nóng

Tạm dịch: Chúng tôi đã khá ấn tượng bởi những sinh viên nhanh trí đã

đưa ra câu trả lời cho câu hỏi của chúng tôi gần như ngay lập tức.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

I didn’t see the red light at the crossroads. Otherwise, I _____ my car.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356846
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 dạng đặc biệt:

S + Ved/ V2. Otherwise, S + would/ could have P2

Tạm dịch: Tôi không nhìn thấy đèn đỏ ở ngã tư. Nếu không, tôi hẳn đã

dừng xe lại rồi.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

I much preferred it when we _____ to Wales every summer on holiday.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356847
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”

Giải chi tiết

“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì

used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì trước đây (hiện tại không còn)

Các đáp án sai:

B. dùng cấu trúc “be used to” (quen với) ở đây là không phù hợp

C. dùng thì quá khứ hoàn thành ở đây là không đúng

D. dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở đây là không đúng

Tạm dịch: Tôi đã thích hồi mà chúng ta từng đến Wales mỗi kỳ

nghỉ hè hơn.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

The incident happening last week left her ______ confused and hurt.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356848
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing

Giải chi tiết

leave sb V-ing sth: để ai làm gì.

Tạm dịch: Sự cố xảy ra vào tuần trước khiến cô cảm thấy bối rối và đau

đớn.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

“We gave them the money yesterday, but we haven't received a receipt yet, ______?’’ she asked her husband.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356849
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Câu hỏi đuôi này là của “but we haven't received a receipt yet”.

Vế trước là phủ định nên câu hỏi đuôi ở khẳng định.=> câu hỏi đuôi:

have we

Tạm dịch: “Hôm qua chúng ta đưa cho họ tiền, nhưng chúng ta vẫn

chưa nhận hoá đơn, đúng không?” cô ấy hỏi chồng.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

I bought the car because it is in good quality and at a                           __price.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:356850
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

comfortable (a): thoải mái                                                                   

valuable (a): giá trị

reasonable (a): hợp lý                                                                         

enjoyable (a): thích thú

Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc ô tô vì chất lượng của nó tốt và mức giá

cũng hợp lý.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

More and more people were moving to Glasgow as they found it there             to earn a living.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356851
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

By far + so sánh hơn nhất => dùng để nhấn mạnh mức độ so sánh hơn

nhất

Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều người chuyển đến Glasgow vì họ thấy

đó là nơi dễ kiếm sống nhất.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

You aren’t allowed to drive your car in the city centre at                        rush hour because there is too much traffic then.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:356852
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

at rush hour = in the rush hour: vào giờ cao điểm

Tạm dịch: Bạn không được lái xe ở trung tâm thành phố vào giờ cao

điểm vì có quá nhiều xe cộ lúc đó.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

I explained the grammar rule as ______as I could, but many students are still confused.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:356853
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

simple (a): đơn giản                                                                         

simplified (a): được làm cho đơn giản

simplistic (a): đơn giản                                                                       

simply (adv): một cách đơn giản

Sau động từ “explained” ta cần một trạng từ.

Tạm dịch: Tôi giải thích về cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhất có thể

nhưng nhiều học sinh vẫn nhầm lẫn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

It’s amazing how Jenny acts as though she and Daren __                       serious problems at the moment.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:356854
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc giả định

Giải chi tiết

As if/ As though: cứ như thể…

Cấu trúc giả định ở hiện tại: … as if/ as though + S+ V-ed (động từ chia

quá khứ đơn, “be” luôn là “were”)

Cấu trúc giả định ở quá khứ: … as if/ as though + S+ had + P2… (động

từ chia quá khứ hoàn thành)

It’s amzing => ngữ cảnh ở hiện tại

Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc khi Jenny hành động như thể cô và

Daren bây giờ đang không gặp vấn đề nghiêm trọng vậy.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com