Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
The old man ______ to hospital early. I think they did it too late. 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358773
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ => Bị động: should

have been P2

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ => Bị động: must have

been P2

Tạm dịch: Ông lão lẽ ra đã nên được đưa tới bệnh viện sớm.Tôi nghĩ họ

đã làm điều đó quá muộn.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
When the manager of our company retires, the deputy manager will______ that position.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358774
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

take over: tiếp quản, kế nhiệm                                   

catch on: trở nên phổ biến; hiểu ra

stand for: đại diện cho                                                                       

hold on: giữ lấy

Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó giám đóc

sẽ kế nhiệm vị trí này.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I read the contract again and again ______ avoiding making spelling mistakes.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358775
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

in terms of: về mặt                                                                 

by means of: bằng cách

with a view to V-ing: để làm gì                                             

in view of: theo quan điểm của

Tạm dịch: Tôi đọc đi đọc lại hợp đồng để tránh mắc phải lỗi chính tả.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
I asked him ______,but he said nothing.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358776
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của câu hỏi có từ để hỏi:

S1+ asked + (sb) + Wh-words + S2 + V (động từ phải lùi thì).

Tạm dịch: Tôi hỏi anh ấy có gì gì xảy ra, nhưng anh ấy không nói gì.  

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I ______ a small fortune when my uncle died but I managed to squander most of it. I’m ashamed to say.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358777
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come in for: nhận chỉ trích và sự đổ lỗi                                              

come up with: nảy ra (1 ý tưởng)

come out: hóa ra, xuất hiện, được xuất bản                                       

come into: thừa kế, thừa hưởng

Tạm dịch: Tôi được thừa hưởng khá nhiều tài sản khi mà chú tôi mất

nhưng tôi lại tiêu sài hoàng phí hầu hêt. Tôi rất xấu hổ khi phải nói điều

này.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
The government should take _______ to reduce the current high unemployment rate.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358778
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

solution (n): giải pháp                                                

step (n): bước

measure (n): biện pháp                                                           

change (n): sự thay đổi

=> take measures to V: đưa ra các biện pháp để làm gì

Tạm dịch: Chính phủ nên đưa ra các biện pháp để giảm tỉ lệ thất nghiệp

đang ở mức cao.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable _____ his financial situation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358779
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

with reference to: về vấn đề                                       

owing to: bởi vì

regardless of: bất chấp, bất kể                       

in term of: về mặt

Tạm dịch: Mục đích là khiến cho giáo dục đại học đều có thể dành cho

những người sẵn sàng học và có khả năng học bất kể khả năng tài chính

của người đó.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Thanks to the _____ weather conditions, Vietnam owns plentiful kinds of fruits and vegetables.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358780
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. favorite (a): yêu thích                                            

B. favorable (a): thuận lợi

C. unfavorable (a): bất lợi                                          

D. favored (a): được ưa chuộng

Tạm dịch: Nhờ có điều kiện khí hậu thuận lợi, Việt Nam có nhiều loại

hoa quả và rau củ.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
She went to college to study history, but changed _____ and is now a doctor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358781
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

change horses in midstream: thay đổi giữa chừng

change for a better: thay đổi để tốt hơn

change one’s tune: thay đổi hoàn toàn ý kiến

change hands: bán lại, đổi chủ

Tạm dịch: Cô ấy đã đi học đại học để nghiên cứu về lịch sử, nhưng lại

thay đổi giữa chừng và bây giờ trở thành một bác sỹ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
I think we should _______ our original plan.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358782
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get on to sth: bắt đầu chủ đề khác                                                     

follow up: theo đuổi, khám phá

keep up: tiếp tục làm gì đó                                                                 

put aside: bỏ qua, mặc kệ; tiết kiệm

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên tiếp tục kế hoạch ban đầu.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical ______ when choosing a wife of a husband.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358783
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

attract (v):hấp dẫn                                                                  

attraction (n): sự hấp dẫn

attractive (adj): có sức hút                                                     

attractiveness (n): sự thu hút

Sau tính từ “physical” ta cần một danh từ.

=> physical attractiveness: sự thu hút/ hấp dẫn về ngoại hình, vẻ ngoài

Tạm dịch: Người Mỹ quan tâm nhiều hơn người Ấn Độ và người Trung

Quốc vào sự thu hút về ngoại hình khi người chồng chọn vợ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
You                your room carelessly because it is still very untidy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358784
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

shouldn’t V: không nên làm gì

could V: có thể làm gì trong quá khứ

must have P2: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%)

Tạm dịch: Bạn chắc hẳn đã dọn dẹp phòng không cẩn thận vì nó vẫn rất

không gọn gàng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
My father put                the money to buy a new house.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358785
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. put in: bao gồm, đề nghị                                     

B. put up the money: tiết kiệm tiền                         

C. put on: mặc vào                                                  

D. put out: dập lửa

Tạm dịch: Bố tôi đặt tiền trước để mua ngôi nhà mới.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I like his essay because it's very _____

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358786
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. imagination (n): trí tưởng tượng                        

B. imaginable (a): có thể tưởng tượng                    

C. imaginative (a): giàu tưởng tượng                     

D. imaginary (a): tưởng tượng, không có thực

Tạm dịch: Tôi thích bài văn của anh ấy vì nó rất giàu tưởng tượng.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
You will be glad to know your son's work is showing a __                     improvement.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358787
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. marked (a): đáng chú ý                                  

B. mediocre (a): tầm thường                                  

C. minimal (a): rất nhỏ                                      

D. pronounced (a): rõ ràng, dễ thấy

Tạm dịch: Bạn sẽ vui khi biết rằng công việc của con trai đang cho thấy

một sự tiến bộ rõ rệt.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Governments have        laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358788
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. practiced (v): thực hành                              

B. acted (v): hành động

C. enacted (v): ban hành                                  

D. observed (v): quan sát

Tạm dịch: Chính quyền đã ban hành luật để bảo vệ động vật hoang dã

khỏi việc mua bán và săn bắt quá mức.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
It was _____ easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358789
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

purposefully (adv): một cách quyết tâm                                            

exceedingly (adv): quá chừng

relatively (adv): một cách tương đối                                      

normally (adv): một cách bình thường; thông thường

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng khi anh ấy học môn bóng chày vì anh ấy

từng là một cầu thủ cricket.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Could you stand_________ for me and teach my English class tomorrow morning, John?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358790
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

stand up: bảo vệ, ủng hộ, đứng lên

stand down: từ bỏ công việc, vị trí

satnd out: rất đáng chú ý

stand in for sb: thay thế chỗ của ai

Tạm dịch: Bạn có thể thay tôi dạy lớp tiếng Anh vào sáng mai không,

John?

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
She was tired and couldn’t keep _______ the group.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358791
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

keep up with: bắt kịp, đuổi kịp

keep (sb/sth) out of: không cho ai/cái gì vào

Không tồn tại các cụm động từ “keep on to”, “keep up against”.

Tạm dịch: Cô ấy mệt mỏi và không thể đuổi kịp được nhóm.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
We’d better                   _ really early. It’s a very long journey.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358792
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

set down: viết, lưu lại

set off: khởi hành

set up: thiết lập                                               

set on: tấn công

had better + Vo: nên làm gì

Tạm dịch: Chúng ta tốt hơn nên khởi hành thật sớm. Đó là một hành

trình rất dài.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
Unfortunately, the company closed down because it couldn’t keep                      with rapidly changing technology.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358793
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

keep pace with: bắt kịp

Tạm dịch: Thật không may, công ty đã đóng cửa vì không thể bắt kịp

với công nghệ thay đổi nhanh chóng.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
Her outgoing character contrasts ______ with that of her sister.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358794
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

thoroughly (adv): [một cách] hoàn toàn, hết sức                               

fully (adv): [một cách] đầy đủ

sharply (adv): [một cách] rõ nét, sắc nét                                            

coolly (adv): mát mẻ, điềm tĩnh

Tạm dịch: Tính cách dễ gần của cô ấy hoàn toàn đối lập với chị gái cô

ta.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
It turned out that we ______ rushed to the airport as the plane was delayed by several hours.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358795
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

hadn’t P2 => thì quá khứ hoàn thành

should have P2: lẽ ra đã nên làm gì trong quá khứ

mustn’t V: cấm, không được phép làm gì

needn’t have P2: đã không cần làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy

bay đã bị hoãn vài giờ.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
When I was a child, I loved to splash through the ______ after rain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358796
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pool (n): vực sông, bể bơi                                          

puddle (n): vũng nước (nước mưa ở mặt đường…)

pond (n): cái ao                                                          

river (n): sông

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích lướt qua các vũng nước sau khi mưa.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
Learning Spanish isn’t so difficult once you ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358797
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get away with: không bị bắt, bị phạt vì làm sai điều gì đó                       

get off: xuống (tàu, xe…)

get down to: bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì                                         

get on: bước lên xe

Tạm dịch: Học tiếng Tây Ban Nha không quá khó một khi bạn nghiêm

túc với nó.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
Please don’t ______ a word of this to anyone else, it’s highly confidential.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358798
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

speak (v): nói, nói chuyện                                                      

pass (v): qua, đi qua   

mutter (v): nói thì thầm                                                          

breathe (v): thở

=> breathe a word: tiết lộ điều gì bí mật

Tạm dịch: Đừng tiết lộ cho ai về điều này, nó rất bí mật.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
I can _____with most things but I cannot stand noisy children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358799
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

put up with: chịu đựng                                               

put on: mặc (quần áo)

put aside: tiết kiệm                                                     

put off: huỷ

Tạm dịch: Tôi có thể chịu đựng nhiều thứ nhưng tôi không thể chịu

đựng những đứa trẻ ồn ào được.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
His research has not been able to be ______ because of a financial difficulty.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358800
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

A. set up: thiết lập                                                      

B. put off: huỷ

C. turn on: bật                                                

D. carry out: tiến hành

Tạm dịch: Nghiên cứu của anh ấy không thể tiến hành bởi khó khăn về

tài chính.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
The boy waved his hands to his mother, who was standing at the school gate, to ___         her attention. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358801
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

attract one’s attention (v): thu hút sự chú ý của ai

pay attention (to): chú ý đến

Tạm dịch: Cậu bé vẫy tay với mẹ, người đang đứng ở cổng trường, để

thu hút sự chú ý của bà ấy.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
Be sure to                      a real effort to answer all the questions the interview asks.   

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358802
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make an effort to V: cố gắng, nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Hãy chắc chắn nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi mà

người phỏng vấn đặt ra.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
The noise from the karaoke bar nearby was unbrearable. It kept me wide                 last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358803
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

wake (v): thức dậy

awake (adj): tỉnh, không ngủ được

awaken (v): thức dậy/ đánh thức ai đó

waken (v): đánh thức ai đó

=> keep sb awake: khiến ai đó không ngủ được

Tạm dịch: Tiếng ồn từ quán karaoke gần đó thật không thể chịu nổi. Nó

làm tôi thức trắng cả đêm qua.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
Your grades are coming down. You should try to            the other students in your class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358804
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

come up with: đưa ra, nảy ra  (ý tưởng)                               

keep up with: theo kịp

get along with: có mối quan hệ tốt với ai                              

get in touch with: liên lạc với

Tạm dịch: Điểm của bạn đang đi xuống. Bạn nên cố gắng theo kịp với

các bạn khác trong lớp.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
They ________ the play last night as they went to a football match instead.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:358805
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

couldn’t + V: không thể làm gì trong quá khứ

might have PP: có thể đã làm gì trong quá khứ

must have PP: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

can’t have PP: không thể đã làm gì (chắc chắn 99%)

Tạm dịch: Họ không thể nào xem vở kịch tối qua vì họ đã đi xem bóng

đá thay vào đó.

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
Those reality shows really _______ on my nerves.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358806
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

get on one’s nerves: khiến ai đó khó chịu, bực mình

Tạm dịch: Những chương trình thực tế đó thực sự khiến tôi khó chịu.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
‘You’re very clever!’  - Thanks, but I get embarrassed when people ______ me compliments’.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358807
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

give sb compliments: lời khen ai

Tạm dịch: “Bạn thật thông minh!” – “Cảm ơn nhưng tôi thật bối rối khi

mọi người khen ngợi mình.”

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
You were going to apply for the job, and then you decided not to. So what _______? 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:358808
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

put sb off: huỷ cuộc hẹn với ai

put sb out: gây rắc rối cho ai

turn sb off: khiến ai chán nản, không hứng thú

turn sb away: từ chối cho ai vào nơi nào đó

Tạm dịch: Bạn đã có ý định xin việc làm, và sau đó quyết định không

xin nữa. Vậy điều gì đã khiến bạn không hứng thú nữa vậy?

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
Becoming an adult and setting up___________ no longer mean the same thing.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358809
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

set up housing: bắt đầu ra sống riêng

Tạm dịch: Trở thành người lớn và ra sống ở nhà riêng không có nghĩa

như nhau.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
- How much is this car? – 15,000 dollars. My uncle paid for it by___________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:358810
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

in/by installments: trả góp                                           

on credit: mua chịu              

on hire purchase: trả góp     

in cash: trả bằng tiền mặt

Tạm dịch: - Chiếc xe này giá bao nhiêu? -15,000 đô la. Chú của tôi

thanh toán nó bằng hình thức trả góp.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
I recognized my grandma as soon as she ____ the plane though we had not seen each other for more than 10 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358811
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get up: thức dậy                                                         

get off: xuống (tàu, xe…)

get in: bước vào, đi vào                                             

get over: vượt qua

Tạm dịch: Tôi nhận ra bà tôi ngay khi bà xuống máy bay mặc dù chúng

tôi đã không gặp nhau trong hơn 10 năm.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
“Do you _______ your new roommate, or do you two argue?"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:358812
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

keep in touch with: giữ liên lạc với

get along with: hòa hợp với

be on good terms with: thân thiện, quan hệ tốt với (đáp án C sai cấu

trúc)

get used to: quen dần với

Tạm dịch: “Bạn có hòa hợp với bạn cùng phòng mới không, hay là 2 đứa

lại cãi nhau rồi?”.

Đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com