Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 362977, 362978, 362979, 362980, 362981, 362982, 362983, 362984, 362985, 362986, 362987, 362988, 362989, 362990, 362991, 362992, 362993, 362994, 362995, 362996, 362997, 362998, 362999, 363000, 363001, 363002, 363003, 363004, 363005, 363006, 363007, 363008, 363009, 363010, 363011, 363012, 363013, 363014, 363015, 363016, 363017, 363018, 363019, 363020, 363021, 363022, 363023, 363024, 363025, 363026 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
Some operations may have to be halted unless more blood donors come forward to help.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362978
Giải chi tiết

come forward: đề nghị, xung phong

offer (v): đề nghị, xung phong                                                             

claim (v): cho rằng

attempt (v): nỗ lực                                                                             

refuse (v): từ chối

=> come forward = offer

Tạm dịch: Nhiều cuộc phẫu thuật có thể sẽ phải dừng lại trừ khi có thêm

người hiến máu xung phong cứu giúp.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Did she get the better of you in the argument?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362979
Giải chi tiết

get the better of: thắng, đánh bại

gain a disadvantage over: đạt được một bất lợi hơn

try to be better than: cố gắng để tốt hơn

try to beat: cố gắng đánh bại, làm tốt hơn

gain an advantage over: đạt được lợi thế hơn

=> get the better of = try to beat

Tạm dịch: Có phải cô ấy đã thắng bạn trong cuộc tranh luận đó?

Chọn C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
I think Mr. John is on the level because he always tells the truth and never tries to deceive others.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362980
Giải chi tiết

on the level (a): thật thà, thẳng thắn

honest (a): thật thà                                                                           

dishonest (a): không thật thà

talented (a): tài năng                                                   

intelligent (a): thông minh

=> on the level = honest

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng ông John trung thực vì ông luôn nói sự thật và

không bao giờ cố gắng lừa dối người khác.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362981
Giải chi tiết

abide by: tuân theo                                                                             

memorize (v): ghi nhớ

obey (v): tuân theo

review (v): xem xét lại                                                                         

compose (v): sáng tác

=> abide by = obey

Tạm dịch: Người đọc được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và

chú ý cách cư xử của họ.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Congo's presidential election is hoped to enable the country's first peaceful, democratic transfer of power since independence from Belgium in 1960.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:362982
Giải chi tiết

transfer (n): sự thay đổi, chuyển giao

transplant (n): sự ghép                                                                       

removal (n): sự dời đi

conversion (sth into sth) (n): sự chuyển đổi cái này thành cái khác         

shifting (n): sự thay đổi, chuyển giao

=> transfer = shifting

Tạm dịch: Cuộc bầu cử tổng thống của Congo được hy vọng sẽ cho phép

chuyển giao quyền lực dân chủ, hòa bình đầu tiên kể từ khi giành độc lập

từ Bỉ năm 1960.

Chọn D

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don't give the secret away by saying anything to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362983
Giải chi tiết

give the secret away: tiết lộ bí mật

ask anyone to come: yêu cầu ai đó đến                                               

tell her the secret: nói ra bí mật

go to the party: đi tới bữa tiệc                                                             

find out the secret: tìm ra bí mật

=> give the secret away = tell her the secret

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy

tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng việc nói bất cứ điều gì với cô ấy.

Chọn B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
I’ll not stand for your bad attitude any longer.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362984
Giải chi tiết

stand for: chấp nhận

care (v): quan tâm                                                                             

like (v): thích

tolerate (v): khoan dung, chấp nhận hành vi              

mean (v): nghĩa là, có nghĩa là

=> stand for = tolerate

Tạm dịch: Tôi sẽ không chấp nhận thái độ tồi tệ của bạn nữa.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Tim is thinking of leaving his present job because his manager is always getting at him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:362985
Giải chi tiết

get at sb: phê bình, chỉ trích ai đó

A. hit (v): đánh                                                                                   

B. disturb (v): quấy rầy    

C. defend (v): bảo vệ, phòng ngự                                                         

D. criticize (v): phê bình, chỉ trích

=> getting at = criticizing

Tạm dịch: Tim đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc hiện tại của mình bởi

vì người quản lý của anh ấy luôn chỉ trích anh ấy.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
He didn't bat an eye when he realized he failed the exam again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362986
Giải chi tiết

didn't bat an eye: tỉnh bơ, không hề ngạc nhiên

didn't want to see: không muốn thấy                                                   

didn't show surprise: không tỏ ra ngạc nhiên

wasn't happy: không vui                                                                     

didn't care: không quan tâm

=> didn't bat an eye = didn't show surprise

Tạm dịch: Anh tỉnh bơ khi biết mình đã trượt kỳ thi một lần nữa.

Chọn B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
“You’ve eaten all the chocolate cake?” – “What of it?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362987
Giải chi tiết

What of it?: dùng để nói một cách thô lỗ rằng bạn nghĩ điều gì đó là

không quan trọng

A. Có vấn đề gì sao?                                                  

B. Điều gì đã xảy ra với nó?

C. Phần còn lại ở đâu?                                               

D. Ý bạn là mình ăn tất cả?

=> What of it? = What does it matter?

Tạm dịch: “Bạn đã ăn hết bánh sô cô la rồi à?” – “Có vấn đề gì sao?”

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
I had to pay through the nose to get my car repaired at a service station in the middle of the desert.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362988
Giải chi tiết

pay through the nose: trả một cái giá đắt cắt cổ

A. cost a lot of money: trị giá rất nhiều tiền                                         

B. pay too much for something: trả quá nhiều tiền cho cái gì

C. spend less money than usual: trả ít tiền hơn bình thường                   

D. make a lot of money: kiếm rất nhiều tiền

=> pay through the nose = pay too much for something

Tạm dịch: Tôi đã phải trả quá nhiều tiền để sửa xe tại một trạm dịch vụ

giữa sa mạc.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
Since her parents’ death, she has been brought up by her uncle. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362989
Giải chi tiết

bring up sb: nuôi dưỡng

cry for sb/sth: khóc vì                                                 

die for sth: chết vì cái gì

live with sb: sống với ai                                                                       

be in touch with sb: giữ liên lạc với ai

=> be brought up by = live with

Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình

nuôi dưỡng.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
The natives were angry when foreigners came to their country and took over their land.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:362990
Giải chi tiết

native (n): người bản địa

migrant (n): người di cư                                                                     

tourist (n): khách du lịch

member (n): thành viên                                                                       

local (n): người dân địa phương

=> natives = locals

Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước

của họ và chiếm lấy đất của họ.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
I take my hat off to all those people who worked hard to get the contract.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362991
Giải chi tiết

take my hat off: tôn trọng, ngưỡng mộ ai

A. respect (v): tôn trọng                                                                     

B. welcome (v): chào mừng

C. congratulate (v): chúc mừng                                                           

D. encourage (v): khích lệ

=> take my hat off = respect

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người đã làm việc chăm chỉ để có được

bản hợp đồng này.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
The newlyweds agreed to be very frugal in the shopping because they wanted to save enough money to buy a house.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362992
Giải chi tiết

frugal (adj): tiết kiệm

A. wasteful (adj): lãng phí                                                                   

B. careless (adj): bất cẩn

C. economical (adj): tiết kiệm                                                             

D. interested (adj): thích thú

=> frugal = economical

Tạm dịch: Cặp vợ chồng mới cưới đồng ý rất tiết kiệm trong việc mua

sắm vì họ muốn tiết kiệm đủ tiền để mua nhà.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
We spent the entire day looking for a new apartment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362993
Giải chi tiết

the entire day: cả ngày

all day long: cả ngày

day after day: ngày qua ngày

the long day: ngày dài

Tạm dịch: Chúng tôi đã dành cả ngày tìm một căn hộ mới.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
Researchers have found that people are sleeping almost two fewer hours a night than they were in the 1960s, and our health is deteriorating as a result. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:362994
Giải chi tiết

deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi

improve (v): cải thiện, nâng cao                                                           

degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị

purify (v): lọc sạch; làm trong                                                             

elevate (v): nâng lên, nâng cao

=> deteriorate = degrade

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ

ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức

khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Chọn B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
It was the book "Brief History of Time" that rocketed the physicist Stephen Hawking to stardom.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362995
Giải chi tiết

stardom (n): minh tinh, người nổi tiếng

reputation (n): nổi tiếng                                                                     

unimportance (n): tính chất không quan trọng

obscurity (n): sự tối tăm, tình trạng ít ai biết đến       

universe (n): vũ trụ

=> stardom = reputation

Tạm dịch: Cuốn sách "Lược sử thời gian" chính là cuốn đã khiến nhà vật

lý Stephen Hawking trở thành ngôi sao nổi tiếng.

Chọn A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
Flats which are both comfortable and reasonably priced are few and far between in the current context of economic crisis.  

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362996
Giải chi tiết

few and far between: không thường xuyên xảy ra, không thường có

uncommon (adj): không phổ biến                                                         

unusual (adj): bất thường

non-standard (adj): không chuẩn                                                         

non-existent (adj): không tồn tại

=> few and far between = uncommon

Tạm dịch: Căn hộ vừa thoải mái vừa có giá hợp lý không phổ biến trong

bối cảnh khủng hoảng kinh tế hiện nay.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Gerry didn’t go on the expedition – he made up that part of the story.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:362997
Giải chi tiết

make up: bịa ra một câu chuyện

invent (v): sáng chế/ bịa đặt                                                               

narrate (v): kể chuyện

unfold (v): lộ ra                                                                               

recount (v): thuật lại

=> made up = invented

Tạm dịch: Gerry đã không đi thám hiểm - anh ấy đã bịa ra một phần

của câu chuyện.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
It was late at night, the wind was howling and when she heard the knock on the door, she almost jumped out of her skin.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362998
Giải chi tiết

jump out of your skin: giật cả mình, sợ hết hồn

was surprised: ngạc nhiên                                                                   

was asleep: buồn ngủ

was terrified: hoảng sợ                                                                       

was delighted: vui mừng

=> jumped out of her skin = was terrified

Tạm dịch: Trời đã khuya, gió đang rít lên và khi nghe tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hết cả hồn.

 

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
Wild animals use various methods to ward off predators and their natural enemies.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:362999
Giải chi tiết

ward off: ngăn cản, xua đuổi ai đó lại gần/ làm hại

rebel (v): nổi loạn, chống đối                                                               

befriend (v): đối xử như bạn bè

deter (v): ngăn cản, ngăn chặn, xua đuổi                                             

attack (v): tấn công

=> ward off = deter

Tạm dịch: Động vật hoang dã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để

xua đuổi động vật săn mồi và kẻ thù tự nhiên của chúng.

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies assume the duties and responsibilities of a national relief cociety. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363000
Giải chi tiết

assume (v): đảm nhiệm, gánh vác

A. get off: xuống tàu, xe           

B. take on: đảm nhiệm                     

C. go about: giải quyết cái gì                       

D. put in: cài đặt, thiết lập

=> assume = take on

Tạm dịch: Trong phạm vi quốc gia của họ, hiệp hội Chữ thập đỏ và Trăng

lưỡi liềm đỏ đảm nhận nhiệm vụ và trách nhiệm của một tổ chức cứu trợ

quốc gia.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
I had tried to sketch an aspect of life that I had seen and known, and that was very well indeed, and I had wrought patiently and carefully in the art of the poor little affair.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363001
Giải chi tiết

an aspect: một khía cạnh, một mặt

A. a nature: một bản chất, bản tính                             

B. a part: một phần, một phía                       

C. a character: một đặc điểm                                                             

D. an appearance: sự xuất hiện

=> an aspect = a part

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng phác họa một khía cạnh của cuộc sống mà tôi

đã từng thấy và biết, và điều đó thực sự rất tốt, và tôi đã rèn luyện một

cách kiên nhẫn và cẩn thận trong nghệ thuật của những thứ nhỏ bé đáng

thương.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
The film was taken apart on the grounds that it glorifies violence.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363002
Giải chi tiết

take apart: chỉ trích nặng nề

A. greatly admired: rất ngưỡng mộ                                                       

B. excellently cast: diễn xuất tuyệt vời                      

C. badly reviewed: bị đánh giá không tốt                   

D. criticized severely: bị chỉ trích nặng nề

=> taken apart = criticized severely

Tạm dịch: Bộ phim đã bị chỉ trích nặng nề vì nó tôn vinh bạo lực.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
Efforts by the government agency to improve its work were hampered by lack of funds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363003
Giải chi tiết

hamper (v): cản trở

A. hindered: cản trở         

B. assisted: hỗ trợ                 

C. encouraged: khuyến khích             

D. endangered: làm nguy hiểm

=> hampered = hindered

Tạm dịch: Những nỗ lực của cơ quan chính phủ để cải thiện công việc đã bị cản trở do thiếu quỹ.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
Thanks to the technological advancements, user-run programs have proliferated over the past years.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363004
Giải chi tiết

proliferate (v): tăng nhanh về mặt số lượng

A. giảm về số lượng                                                                         

B. trở nên ít tốn kém đi

C. trở nên đông đúc hơn                                                                     

D. tăng phổ biến

=> proliferated = increased in popularity

Tạm dịch: Nhờ có những tiến bộ công nghệ, chương trình do người dùng

điều hành đã và đang tăng nhanh trong những năm qua.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
The expression "out of the frying pan and into the fire" means to go from one dilemma to a worse one. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363005
Giải chi tiết

dilemma (n): tình huống khó xử

A. situation (n): tình huống                                                                 

B. solution (n): giải pháp                                                                     

C. predicament (n): tình huống khó khăn                                             

D. embarrassment (n): sự ngượng ngùng

=> dilemma = predicament

Tạm dịch: Thành ngữ "tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa" có nghĩa là đi từ một

tình huống khó xử đến một tình huống tồi tệ hơn.

Chọn C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363006
Giải chi tiết

stay-up-date: cập nhật

A. get latest information: tiếp nhận thông tin mới nhất                           

B. connect to the Internet all day: kết nối mạng cả ngày

C. use social network daily: dùng mạng xã hội hàng ngày                       

D. update new status: cập nhật trạng thái mới

=> stay-up-date = get latest information

Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để

bạn cập nhật công nghệ mà không mất quá nhiều thời gian?

Chọn A

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
You can use a microwave or cook this kind of food in a conventional oven.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363007
Giải chi tiết

conventional (adj): theo truyền thống, tập quán

unique (adj): độc đáo                                                                         

modern (adj): hiện đại

traditional (adj): theo truyền thống, tập quán                                       

extraordinary (adj): phi thường

=> conventional = traditional

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng lò vi sóng hoặc nấu loại thực phẩm này

bằng lò nướng truyền thống.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
Mary has finally managed to get round her strict parents to let her go on a three-day excursion with her classmates.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363008
Giải chi tiết

get round (v): thuyết phục

permit (v): cho phép                                                                           

persuade (v): thuyết phục

offer (v): đề nghị/ dâng tặng                                                               

support (v): ủng hộ

=> get round = persuade

Tạm dịch: Mary cuối cùng đã thuyết phục được bố mẹ nghiêm khắc của

mình cho phép cô ấy đi du lịch 3 ngày với các bạn cùng lớp.

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
The children were full of beans today, looking forward to their field trip.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363009
Giải chi tiết

full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng

A. eating a lot: ăn rất nhiều                                                                 

B. lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng

C. melancholy: u sầu                                                                           

D. hyperactive: hiếu động

=> full of beans = lively and in high spirits

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi

thực địa.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
He may be shy now, but he’ll soon come out of his shell when he meets the right girl.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363010
Giải chi tiết

come out of his shell: trở nên tự tin hơn khi trò chuyện với người khác

hole: ẩn nấp                                                                                       

become confident: trở nên tự tin

shed: lột vỏ                                                                                       

become shy: trở nên ngại ngùng

=> come out of his shell = become confident

Tạm dịch: Bây giờ, có thể anh ấy còn ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ sớm

trở nên tự tin khi gặp cô gái thích hợp.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
The only cure for alcoholism is complete abstinence from alcohol.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363011
Giải chi tiết

abstinence (n): sự kiêng cử

sickness (n): bệnh                                                                             

pretension (n): sự giả vờ

avoidance (n): sự tránh xa

absence (n): sự vắng mặt

=> abstinence = avoidance

Tạm dịch: Cách trị nghiện rượu duy nhất là hoàn toàn tránh xa rượu.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
Many parents may fail to recognize and respond to their children's needs until frustration explodes into difficult or uncooperative behaviour.  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363012
Giải chi tiết

explode (v): bùng nổ

A. stays under pressure: chịu áp lực                                                     

B. remains at an unchanged level: duy trì ở mức độ không thay đổi

C. suddenly becomes uncontrollable: đột nhiên trở nên mất kiểm soát     

D. slowly reaches the boiling point: từ từ đạt đến điểm sôi

=> explode = suddenly becomes uncontrollable

Tạm dịch: Nhiều phụ huynh có thể không nhận ra và đáp ứng nhu cầu

của con mình mãi đến khi sự thất vọng bùng nổ thành hành vi khó khăn

hoặc không hợp tác.

Chọn C

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
The giraffe is conspicuous in the grasslands because of its long neck.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363013
Giải chi tiết

conspicuous (adj): dễ thấy

A. evident (adj): hiển nhiên                                                                 

B. noticeable (adj): có thể thấy, dễ thấy                                               

C. stunning (adj): gây choáng                                                             

D. interesting (adj): thú vị

Tạm dịch: Con hươu cao cổ thật dễ thấy giữa đồng cỏ vì cái cổ dài của

nó.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
“What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for publication,” said the government staff to the reporter.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363014
Giải chi tiết

off the record: chưa chính thức

beside the point: bên cạnh vấn đề chính                                               

not popular: không phổ biến

not recorded: không được ghi lại                                                         

not yet official: chưa chính thức

=> off the record = not yet official

Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa

chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên

chính phủ nói với phóng viên.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363015
Giải chi tiết

distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ

amusing (adj): vui vẻ                                                                         

strange (adj): lạ

bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh                                                             

help (n): giúp đỡ

=> distress = help

Cụm từ: distress signal: tín hiệu gặp nạn và cầu cứu khẩn cấp

Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã

nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm

họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
I’m all in favor of ambition but I think when he says he’ll be a millionaire by the time he’s 25, he’s simply crying for the moon.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363016
Giải chi tiết

cry for the moon: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ

mộng hão huyền

A. khao khát những gì ngoài tầm với                                                     

B. yêu cầu những gì có thể đạt được

C. làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh                                             

D. khóc rất nhiều và trong một thời gian dài

=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach              

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi

anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú trước khi anh ấy 25 tuổi,

anh ấy chỉ đơn giản là đang mơ mộng hão huyền.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363017
Giải chi tiết

journey by sea: chuyến đi bằng đường biển

voyage (n): chuyến đi bằng đường biển / chuyến bay vào không gian

flight (n): chuyến bay

excursion (n): chuyến tham quan

route (n): tuyến đường

=> journey by sea = voyage

Tạm dịch: Chị tôi nói rằng chuyến đi bằng đường biển thật dài và nhàm

chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu
I find it difficult to remain neutral while he is concerned about the matter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363018
Giải chi tiết

neutral (adj): trung lập

objective (adj): khách quan                                                                 

positive (adj): tích cực

negative (adj): tiêu cực

middle (adj): ở giữa (chỉ vị trí)

=> neutral = objective

Tạm dịch: Tôi thấy khó mà giữ được vị thế trung lập trong khi anh ấy

quan tâm đến vấn đề này.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu
A lot of superstitious practice in a country can be a major impediment to its economic development.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363019
Giải chi tiết

impediment (n): trở ngại

obstacle (n): trở ngại                                                                         

assistance (n): hỗ trợ

impetus (n): sự thúc đẩy                                                                     

encouragement (n): sự khuyến khích

=> impediment = obstacle

Tạm dịch: Quá nhiều thói mê tín dị đoan ở một quốc gia có thể là một

trở ngại lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu
The pile of old clothes gave off a damp, musty smell.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363020
Giải chi tiết

musty (adj): có mùi ẩm mốc khó chịu

obsolete (adj): lỗi thời

tasty (adj): ngon, đầy hương vị

appealing (adj): hấp dẫn, thú vị

stale (adj): có mùi khó chịu

=> musty = stale

Tạm dịch: Đống quần áo cũ bốc ra mùi ẩm mốc khó chịu.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu
The organizers claim that the demonstration was a resounding success.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363021
Giải chi tiết

resounding (adj): vang dội, to lớn

effective (adj): có hiệu quả                                                                 

exciting (adj): lý thú, gây thích thú

huge (adj): to lớn, đồ sộ                                                                     

excellent (adj): xuất sắc

=> resounding = huge

Tạm dịch: Ban tổ chức cho rằng cuộc biểu tình là một thành công vang

dội.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu
The first time I met my friend’s parents, I was walking on eggshells because I knew their political views were very different from mine.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363022
Giải chi tiết

wall on eggshells: rất thận trọng

A. được cho nhiều trứng

B. phải rất thận trọng

C. có rất nhiều niềm vui                                                                       

D. nói chuyện một cách lo lắng

=> wall on eggshells = have to be very cautious

Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận

vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu
Albert Einstein is lauded as one of the greatest theoretical physicists of all time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363023
Giải chi tiết

laude (v): ca ngợi

A. dictate (v): ra lệnh                 

B. acclaim (v): ca ngợi                                                   

C. describe (v): miêu tả                                                                       

D. ordain (v): ra lệnh

=> laude = acclaim

Tạm dịch: Albert Einstein được ca ngợi là một trong những nhà vật lý lý

thuyết vĩ đại nhất mọi thời đại.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu
Jane has such bewitching smile that almost everyone seems to dote on her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363024
Giải chi tiết

bewitching (adj): say mê, quyến rũ

A. exquisite (adj): quyến rũ                                                                 

B. hostile (adj): thù địch

C. disgusting (adj): kinh tởm                                                               

D. inscrutable (adj): bí hiểm

=> bewitching = exquisite

Tạm dịch: Jane có một nụ cười quyến rũ tới nỗi tất cả mọi người say mê

cô ấy.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu
The team tried for many years to win the competition and they finally brought it off.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363025
Giải chi tiết

bring off: thành công làm gì

A. được yêu cầu làm gì                                                                       

B. thất bại khi làm việc gì

C. thành công trong việc gì                                                                 

D. vô tình làm gì

=> bring it off = succeed in doing sth

Tạm dịch: Cả đội đã cố gắng nhiều năm để thắng cuộc thi và họ cuối

cùng đã thành công.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu
They have been forced to live in marginal environments, such as deserts and arctic wastelands.  

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363026
Giải chi tiết

marginal (adj): bất lợi, khắc nghiệt

A. suburban (adj): ngoại ô                                                                   

B. forgotten (adj): bị lãng quên                                                           

C. abandoned (adj): bị bỏ hoang                                                         

D. disadvantaged (adj): bất lợi

=> marginal = disadvantaged

Tạm dịch: Họ đã bị buộc phải sống trong môi trường khắc nghiệt, như sa mạc và bãi rác Bắc cực.          

Chọn D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu
Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363027
Giải chi tiết

commonplace (adj): phổ biến

attracting attention: thu hút sự chú ý                                                   

widely used: được sử dụng rộng rãi                                                     

for everybody's use: cho việc sử dụng của mọi người

most preferable: thích hợp nhất

=> commonplace = widely used

Tạm dịch: Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.

Chọn B

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com