Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 362977, 362978, 362979, 362980, 362981, 362982, 362983, 362984, 362985, 362986, 362987, 362988, 362989, 362990, 362991, 362992, 362993, 362994, 362995, 362996, 362997, 362998, 362999, 363000, 363001, 363002, 363003, 363004, 363005, 363006, 363007, 363008, 363009, 363010, 363011, 363012, 363013, 363014, 363015, 363016, 363017, 363018, 363019, 363020, 363021, 363022, 363023, 363024, 363025, 363026 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
come forward: đề nghị, xung phong
offer (v): đề nghị, xung phong
claim (v): cho rằng
attempt (v): nỗ lực
refuse (v): từ chối
=> come forward = offer
Tạm dịch: Nhiều cuộc phẫu thuật có thể sẽ phải dừng lại trừ khi có thêm
người hiến máu xung phong cứu giúp.
Đáp án đúng là: C
get the better of: thắng, đánh bại
gain a disadvantage over: đạt được một bất lợi hơn
try to be better than: cố gắng để tốt hơn
try to beat: cố gắng đánh bại, làm tốt hơn
gain an advantage over: đạt được lợi thế hơn
=> get the better of = try to beat
Tạm dịch: Có phải cô ấy đã thắng bạn trong cuộc tranh luận đó?
Chọn C
Đáp án đúng là: A
on the level (a): thật thà, thẳng thắn
honest (a): thật thà
dishonest (a): không thật thà
talented (a): tài năng
intelligent (a): thông minh
=> on the level = honest
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng ông John trung thực vì ông luôn nói sự thật và
không bao giờ cố gắng lừa dối người khác.
Chọn A
Đáp án đúng là: B
abide by: tuân theo
memorize (v): ghi nhớ
obey (v): tuân theo
review (v): xem xét lại
compose (v): sáng tác
=> abide by = obey
Tạm dịch: Người đọc được yêu cầu tuân thủ các quy tắc của thư viện và
chú ý cách cư xử của họ.
Đáp án đúng là: D
transfer (n): sự thay đổi, chuyển giao
transplant (n): sự ghép
removal (n): sự dời đi
conversion (sth into sth) (n): sự chuyển đổi cái này thành cái khác
shifting (n): sự thay đổi, chuyển giao
=> transfer = shifting
Tạm dịch: Cuộc bầu cử tổng thống của Congo được hy vọng sẽ cho phép
chuyển giao quyền lực dân chủ, hòa bình đầu tiên kể từ khi giành độc lập
từ Bỉ năm 1960.
Chọn D
Đáp án đúng là: B
give the secret away: tiết lộ bí mật
ask anyone to come: yêu cầu ai đó đến
tell her the secret: nói ra bí mật
go to the party: đi tới bữa tiệc
find out the secret: tìm ra bí mật
=> give the secret away = tell her the secret
Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy
tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng việc nói bất cứ điều gì với cô ấy.
Chọn B
Đáp án đúng là: C
stand for: chấp nhận
care (v): quan tâm
like (v): thích
tolerate (v): khoan dung, chấp nhận hành vi
mean (v): nghĩa là, có nghĩa là
=> stand for = tolerate
Tạm dịch: Tôi sẽ không chấp nhận thái độ tồi tệ của bạn nữa.
Đáp án đúng là: D
get at sb: phê bình, chỉ trích ai đó
A. hit (v): đánh
B. disturb (v): quấy rầy
C. defend (v): bảo vệ, phòng ngự
D. criticize (v): phê bình, chỉ trích
=> getting at = criticizing
Tạm dịch: Tim đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc hiện tại của mình bởi
vì người quản lý của anh ấy luôn chỉ trích anh ấy.
Đáp án đúng là: B
didn't bat an eye: tỉnh bơ, không hề ngạc nhiên
didn't want to see: không muốn thấy
didn't show surprise: không tỏ ra ngạc nhiên
wasn't happy: không vui
didn't care: không quan tâm
=> didn't bat an eye = didn't show surprise
Tạm dịch: Anh tỉnh bơ khi biết mình đã trượt kỳ thi một lần nữa.
Chọn B
Đáp án đúng là: B
What of it?: dùng để nói một cách thô lỗ rằng bạn nghĩ điều gì đó là
không quan trọng
A. Có vấn đề gì sao?
B. Điều gì đã xảy ra với nó?
C. Phần còn lại ở đâu?
D. Ý bạn là mình ăn tất cả?
=> What of it? = What does it matter?
Tạm dịch: “Bạn đã ăn hết bánh sô cô la rồi à?” – “Có vấn đề gì sao?”
Đáp án đúng là: B
pay through the nose: trả một cái giá đắt cắt cổ
A. cost a lot of money: trị giá rất nhiều tiền
B. pay too much for something: trả quá nhiều tiền cho cái gì
C. spend less money than usual: trả ít tiền hơn bình thường
D. make a lot of money: kiếm rất nhiều tiền
=> pay through the nose = pay too much for something
Tạm dịch: Tôi đã phải trả quá nhiều tiền để sửa xe tại một trạm dịch vụ
giữa sa mạc.
Đáp án đúng là: C
bring up sb: nuôi dưỡng
cry for sb/sth: khóc vì
die for sth: chết vì cái gì
live with sb: sống với ai
be in touch with sb: giữ liên lạc với ai
=> be brought up by = live with
Tạm dịch: Kể từ khi cha mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã được chú của mình
nuôi dưỡng.
Đáp án đúng là: D
native (n): người bản địa
migrant (n): người di cư
tourist (n): khách du lịch
member (n): thành viên
local (n): người dân địa phương
=> natives = locals
Tạm dịch: Người bản địa đã tức giận khi người nước ngoài đến đất nước
của họ và chiếm lấy đất của họ.
Đáp án đúng là: A
take my hat off: tôn trọng, ngưỡng mộ ai
A. respect (v): tôn trọng
B. welcome (v): chào mừng
C. congratulate (v): chúc mừng
D. encourage (v): khích lệ
=> take my hat off = respect
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ những người đã làm việc chăm chỉ để có được
bản hợp đồng này.
Đáp án đúng là: C
frugal (adj): tiết kiệm
A. wasteful (adj): lãng phí
B. careless (adj): bất cẩn
C. economical (adj): tiết kiệm
D. interested (adj): thích thú
=> frugal = economical
Tạm dịch: Cặp vợ chồng mới cưới đồng ý rất tiết kiệm trong việc mua
sắm vì họ muốn tiết kiệm đủ tiền để mua nhà.
Đáp án đúng là: C
the entire day: cả ngày
all day long: cả ngày
day after day: ngày qua ngày
the long day: ngày dài
Tạm dịch: Chúng tôi đã dành cả ngày tìm một căn hộ mới.
Đáp án đúng là: B
deteriorate (v): hư hỏng, làm xấu đi
improve (v): cải thiện, nâng cao
degrade (v): xuống cấp, xấu đi, giảm giá trị
purify (v): lọc sạch; làm trong
elevate (v): nâng lên, nâng cao
=> deteriorate = degrade
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người đang ngủ
ít hơn gần hai tiếng mỗi đêm so với những năm 1960 và kết quả là sức
khỏe của chúng ta đang xấu đi.
Chọn B
Đáp án đúng là: A
stardom (n): minh tinh, người nổi tiếng
reputation (n): nổi tiếng
unimportance (n): tính chất không quan trọng
obscurity (n): sự tối tăm, tình trạng ít ai biết đến
universe (n): vũ trụ
=> stardom = reputation
Tạm dịch: Cuốn sách "Lược sử thời gian" chính là cuốn đã khiến nhà vật
lý Stephen Hawking trở thành ngôi sao nổi tiếng.
Chọn A
Đáp án đúng là: A
few and far between: không thường xuyên xảy ra, không thường có
uncommon (adj): không phổ biến
unusual (adj): bất thường
non-standard (adj): không chuẩn
non-existent (adj): không tồn tại
=> few and far between = uncommon
Tạm dịch: Căn hộ vừa thoải mái vừa có giá hợp lý không phổ biến trong
bối cảnh khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Đáp án đúng là: A
make up: bịa ra một câu chuyện
invent (v): sáng chế/ bịa đặt
narrate (v): kể chuyện
unfold (v): lộ ra
recount (v): thuật lại
=> made up = invented
Tạm dịch: Gerry đã không đi thám hiểm - anh ấy đã bịa ra một phần
của câu chuyện.
Đáp án đúng là: C
jump out of your skin: giật cả mình, sợ hết hồn
was surprised: ngạc nhiên
was asleep: buồn ngủ
was terrified: hoảng sợ
was delighted: vui mừng
=> jumped out of her skin = was terrified
Tạm dịch: Trời đã khuya, gió đang rít lên và khi nghe tiếng gõ cửa, cô ấy gần như sợ hết cả hồn.
Đáp án đúng là: C
ward off: ngăn cản, xua đuổi ai đó lại gần/ làm hại
rebel (v): nổi loạn, chống đối
befriend (v): đối xử như bạn bè
deter (v): ngăn cản, ngăn chặn, xua đuổi
attack (v): tấn công
=> ward off = deter
Tạm dịch: Động vật hoang dã sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để
xua đuổi động vật săn mồi và kẻ thù tự nhiên của chúng.
Đáp án đúng là: B
assume (v): đảm nhiệm, gánh vác
A. get off: xuống tàu, xe
B. take on: đảm nhiệm
C. go about: giải quyết cái gì
D. put in: cài đặt, thiết lập
=> assume = take on
Tạm dịch: Trong phạm vi quốc gia của họ, hiệp hội Chữ thập đỏ và Trăng
lưỡi liềm đỏ đảm nhận nhiệm vụ và trách nhiệm của một tổ chức cứu trợ
quốc gia.
Đáp án đúng là: B
an aspect: một khía cạnh, một mặt
A. a nature: một bản chất, bản tính
B. a part: một phần, một phía
C. a character: một đặc điểm
D. an appearance: sự xuất hiện
=> an aspect = a part
Tạm dịch: Tôi đã cố gắng phác họa một khía cạnh của cuộc sống mà tôi
đã từng thấy và biết, và điều đó thực sự rất tốt, và tôi đã rèn luyện một
cách kiên nhẫn và cẩn thận trong nghệ thuật của những thứ nhỏ bé đáng
thương.
Đáp án đúng là: D
take apart: chỉ trích nặng nề
A. greatly admired: rất ngưỡng mộ
B. excellently cast: diễn xuất tuyệt vời
C. badly reviewed: bị đánh giá không tốt
D. criticized severely: bị chỉ trích nặng nề
=> taken apart = criticized severely
Tạm dịch: Bộ phim đã bị chỉ trích nặng nề vì nó tôn vinh bạo lực.
Đáp án đúng là: A
hamper (v): cản trở
A. hindered: cản trở
B. assisted: hỗ trợ
C. encouraged: khuyến khích
D. endangered: làm nguy hiểm
=> hampered = hindered
Tạm dịch: Những nỗ lực của cơ quan chính phủ để cải thiện công việc đã bị cản trở do thiếu quỹ.
Đáp án đúng là: D
proliferate (v): tăng nhanh về mặt số lượng
A. giảm về số lượng
B. trở nên ít tốn kém đi
C. trở nên đông đúc hơn
D. tăng phổ biến
=> proliferated = increased in popularity
Tạm dịch: Nhờ có những tiến bộ công nghệ, chương trình do người dùng
điều hành đã và đang tăng nhanh trong những năm qua.
Đáp án đúng là: C
dilemma (n): tình huống khó xử
A. situation (n): tình huống
B. solution (n): giải pháp
C. predicament (n): tình huống khó khăn
D. embarrassment (n): sự ngượng ngùng
=> dilemma = predicament
Tạm dịch: Thành ngữ "tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa" có nghĩa là đi từ một
tình huống khó xử đến một tình huống tồi tệ hơn.
Chọn C
Đáp án đúng là: A
stay-up-date: cập nhật
A. get latest information: tiếp nhận thông tin mới nhất
B. connect to the Internet all day: kết nối mạng cả ngày
C. use social network daily: dùng mạng xã hội hàng ngày
D. update new status: cập nhật trạng thái mới
=> stay-up-date = get latest information
Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để
bạn cập nhật công nghệ mà không mất quá nhiều thời gian?
Chọn A
Đáp án đúng là: C
conventional (adj): theo truyền thống, tập quán
unique (adj): độc đáo
modern (adj): hiện đại
traditional (adj): theo truyền thống, tập quán
extraordinary (adj): phi thường
=> conventional = traditional
Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng lò vi sóng hoặc nấu loại thực phẩm này
bằng lò nướng truyền thống.
Đáp án đúng là: B
get round (v): thuyết phục
permit (v): cho phép
persuade (v): thuyết phục
offer (v): đề nghị/ dâng tặng
support (v): ủng hộ
=> get round = persuade
Tạm dịch: Mary cuối cùng đã thuyết phục được bố mẹ nghiêm khắc của
mình cho phép cô ấy đi du lịch 3 ngày với các bạn cùng lớp.
Đáp án đúng là: B
full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng
A. eating a lot: ăn rất nhiều
B. lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng
C. melancholy: u sầu
D. hyperactive: hiếu động
=> full of beans = lively and in high spirits
Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi
thực địa.
Đáp án đúng là: B
come out of his shell: trở nên tự tin hơn khi trò chuyện với người khác
hole: ẩn nấp
become confident: trở nên tự tin
shed: lột vỏ
become shy: trở nên ngại ngùng
=> come out of his shell = become confident
Tạm dịch: Bây giờ, có thể anh ấy còn ngại ngùng, nhưng anh ấy sẽ sớm
trở nên tự tin khi gặp cô gái thích hợp.
Đáp án đúng là: C
abstinence (n): sự kiêng cử
sickness (n): bệnh
pretension (n): sự giả vờ
avoidance (n): sự tránh xa
absence (n): sự vắng mặt
=> abstinence = avoidance
Tạm dịch: Cách trị nghiện rượu duy nhất là hoàn toàn tránh xa rượu.
Đáp án đúng là: C
explode (v): bùng nổ
A. stays under pressure: chịu áp lực
B. remains at an unchanged level: duy trì ở mức độ không thay đổi
C. suddenly becomes uncontrollable: đột nhiên trở nên mất kiểm soát
D. slowly reaches the boiling point: từ từ đạt đến điểm sôi
=> explode = suddenly becomes uncontrollable
Tạm dịch: Nhiều phụ huynh có thể không nhận ra và đáp ứng nhu cầu
của con mình mãi đến khi sự thất vọng bùng nổ thành hành vi khó khăn
hoặc không hợp tác.
Chọn C
Đáp án đúng là: B
conspicuous (adj): dễ thấy
A. evident (adj): hiển nhiên
B. noticeable (adj): có thể thấy, dễ thấy
C. stunning (adj): gây choáng
D. interesting (adj): thú vị
Tạm dịch: Con hươu cao cổ thật dễ thấy giữa đồng cỏ vì cái cổ dài của
nó.
Đáp án đúng là: D
off the record: chưa chính thức
beside the point: bên cạnh vấn đề chính
not popular: không phổ biến
not recorded: không được ghi lại
not yet official: chưa chính thức
=> off the record = not yet official
Tạm dịch: “Những gì tôi có thể nói với bạn bây giờ là hoàn toàn chưa
chính thức và hầu như chắc chắn không được công bố,” các nhân viên
chính phủ nói với phóng viên.
Đáp án đúng là: D
distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ
amusing (adj): vui vẻ
strange (adj): lạ
bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh
help (n): giúp đỡ
=> distress = help
Cụm từ: distress signal: tín hiệu gặp nạn và cầu cứu khẩn cấp
Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã
nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm
họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ.
Đáp án đúng là: A
cry for the moon: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ
mộng hão huyền
A. khao khát những gì ngoài tầm với
B. yêu cầu những gì có thể đạt được
C. làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh
D. khóc rất nhiều và trong một thời gian dài
=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi
anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú trước khi anh ấy 25 tuổi,
anh ấy chỉ đơn giản là đang mơ mộng hão huyền.
Đáp án đúng là: A
journey by sea: chuyến đi bằng đường biển
voyage (n): chuyến đi bằng đường biển / chuyến bay vào không gian
flight (n): chuyến bay
excursion (n): chuyến tham quan
route (n): tuyến đường
=> journey by sea = voyage
Tạm dịch: Chị tôi nói rằng chuyến đi bằng đường biển thật dài và nhàm
chán. Tuy nhiên, tôi thấy nó rất thú vị.
Đáp án đúng là: A
neutral (adj): trung lập
objective (adj): khách quan
positive (adj): tích cực
negative (adj): tiêu cực
middle (adj): ở giữa (chỉ vị trí)
=> neutral = objective
Tạm dịch: Tôi thấy khó mà giữ được vị thế trung lập trong khi anh ấy
quan tâm đến vấn đề này.
Đáp án đúng là: A
impediment (n): trở ngại
obstacle (n): trở ngại
assistance (n): hỗ trợ
impetus (n): sự thúc đẩy
encouragement (n): sự khuyến khích
=> impediment = obstacle
Tạm dịch: Quá nhiều thói mê tín dị đoan ở một quốc gia có thể là một
trở ngại lớn cho sự phát triển kinh tế của đất nước.
Đáp án đúng là: D
musty (adj): có mùi ẩm mốc khó chịu
obsolete (adj): lỗi thời
tasty (adj): ngon, đầy hương vị
appealing (adj): hấp dẫn, thú vị
stale (adj): có mùi khó chịu
=> musty = stale
Tạm dịch: Đống quần áo cũ bốc ra mùi ẩm mốc khó chịu.
Đáp án đúng là: C
resounding (adj): vang dội, to lớn
effective (adj): có hiệu quả
exciting (adj): lý thú, gây thích thú
huge (adj): to lớn, đồ sộ
excellent (adj): xuất sắc
=> resounding = huge
Tạm dịch: Ban tổ chức cho rằng cuộc biểu tình là một thành công vang
dội.
Đáp án đúng là: B
wall on eggshells: rất thận trọng
A. được cho nhiều trứng
B. phải rất thận trọng
C. có rất nhiều niềm vui
D. nói chuyện một cách lo lắng
=> wall on eggshells = have to be very cautious
Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận
vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi.
Đáp án đúng là: B
laude (v): ca ngợi
A. dictate (v): ra lệnh
B. acclaim (v): ca ngợi
C. describe (v): miêu tả
D. ordain (v): ra lệnh
=> laude = acclaim
Tạm dịch: Albert Einstein được ca ngợi là một trong những nhà vật lý lý
thuyết vĩ đại nhất mọi thời đại.
Đáp án đúng là: A
bewitching (adj): say mê, quyến rũ
A. exquisite (adj): quyến rũ
B. hostile (adj): thù địch
C. disgusting (adj): kinh tởm
D. inscrutable (adj): bí hiểm
=> bewitching = exquisite
Tạm dịch: Jane có một nụ cười quyến rũ tới nỗi tất cả mọi người say mê
cô ấy.
Đáp án đúng là: C
bring off: thành công làm gì
A. được yêu cầu làm gì
B. thất bại khi làm việc gì
C. thành công trong việc gì
D. vô tình làm gì
=> bring it off = succeed in doing sth
Tạm dịch: Cả đội đã cố gắng nhiều năm để thắng cuộc thi và họ cuối
cùng đã thành công.
Đáp án đúng là: D
marginal (adj): bất lợi, khắc nghiệt
A. suburban (adj): ngoại ô
B. forgotten (adj): bị lãng quên
C. abandoned (adj): bị bỏ hoang
D. disadvantaged (adj): bất lợi
=> marginal = disadvantaged
Tạm dịch: Họ đã bị buộc phải sống trong môi trường khắc nghiệt, như sa mạc và bãi rác Bắc cực.
Chọn D
Đáp án đúng là: B
commonplace (adj): phổ biến
attracting attention: thu hút sự chú ý
widely used: được sử dụng rộng rãi
for everybody's use: cho việc sử dụng của mọi người
most preferable: thích hợp nhất
=> commonplace = widely used
Tạm dịch: Chỉ trong thế kỷ XIX, việc đọc thầm đã trở nên phổ biến.
Chọn B
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com