Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363383, 363384, 363385, 363386, 363387, 363388, 363389, 363390, 363391, 363392, 363393, 363394, 363395, 363396, 363397, 363398, 363399, 363400, 363401, 363402, 363403, 363404, 363405, 363406, 363407, 363408, 363409, 363410, 363411, 363412, 363413, 363414, 363415, 363416, 363417, 363418, 363419, 363420, 363421, 363422, 363423, 363424, 363425, 363426, 363427, 363428, 363429, 363430, 363431, 363432 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

When you consider all the advantages you’ve gained, I think you’ll admit you had a good run for your money.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363384
Giải chi tiết

a good run for your money: phần thưởng, lợi ích; bõ công khó nhọc

A. a lot of loss from your money: mất mát lớn từ tiền                           

B. a lot of benefits from your money: nhiều lợi ích từ tiền

C. a lot of advantages from your money: nhiều lợi ích từ tiền                 

D. a lot of failures from your money: nhiều thất bại từ tiền

=> a good run for your money >< a lot of loss from your money

Tạm dịch: Khi bạn cân nhắc tất cả những lợi ích mà bạn đã đạt được, tôi

nghĩ bạn sẽ thừa nhận rằng bạn đã bõ công khó nhọc.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Embracing new technologies will help the country to develop more quickly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363385
Giải chi tiết

embrace (v): chấp nhận, ủng hộ

reject (v): từ chối                                                                               

obscure (v): che khuất, làm mờ

disobey (v): làm trái luật, không vâng lời                                             

contradict (v): đính chính, nói ngược lại

=> embracing  >< rejecting

Tạm dịch: Chấp nhận công nghệ mới sẽ giúp đất nước phát triển nhanh

chóng hơn.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The hotel was incredible with breathtaking view and excellent cuisine.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363386
Giải chi tiết

breathtaking (a): ngoạn mục, đáng ngạc nhiên

unimpressive (a): không ấn tượng                                                       

unspoilt (a): hoang sơ

unadorned (a): không được trang trí, trơn                                             

untouched (a): không bị ảnh hưởng, hoang sơ

=> breathtaking  >< unimpressive

Tạm dịch: Khách sạn thật không thể tin nổi với tầm nhìn ngoạn mục và

ẩm thực tuyệt vời.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Several chapters of Joan Steer’s book describe illegitimate gambling activities in California in the 1970s.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363387
Giải chi tiết

illegitimate (a): bất hợp pháp

A. lawful (a): hợp pháp                                                                       

B. unusual (a): khác thường                                                               

C. prosperous (a): thịnh vượng                                                           

D. prohibited (a): bị cấm

=> illegitimate >< lawful

Tạm dịch: Một số chương của cuốn sách Joan Steer mô tả các hoạt động

đánh bạc bất hợp pháp tại California vào những năm 1970.

Chọn A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We run a very tight ship here, and we expect all our employees to be at their desks by eight o’clock and take good care of their own business. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363388
Giải chi tiết

run a very tight ship: quản lý, tổ chức mọi thứ hiệu quả

A. have a good voyage: có một chuyến đi tốt                                       

B. organize things inefficiently: tổ chức mọi thứ không hiệu quả

C. run faster than others: chạy nhanh hơn những người khác                 

D. manage an inflexible system: quản lý một hệ thống không linh hoạt

=> run a very tight ship >< organize things inefficiently

Tạm dịch: Chúng tôi điều hành mọi thứ ở đây rất hiệu quả và chúng tôi

hy vọng tất cả nhân viên của mình sẽ có mặt tại bàn của họ trước tám

giờ và chăm sóc tốt công việc kinh doanh của họ.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

You’re 25 years old, but you still haven’t cut the apron strings.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363389
Giải chi tiết

cut the apron strings: độc lập

become independent: trở nên độc lập                                                   

bought a new house: mua nhà mới

relied on others: phụ thuộc, dựa dẫm vào người khác

started doing well: bắt đầu làm tốt

=> cut the apron strings >< relied on others

Tạm dịch: Bạn đã 25 tuổi rồi, nhưng bạn vẫn chưa sống độc lập được.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The speaker was asked to condense his presentation in order to allow his audiences have time to ask questions.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363390
Giải chi tiết

condense (v): nói, viết cô đọng, súc tích

cut short: cắt ngắn                                                                             

talk briefly: nói ngắn gọn

make longer: làm dài hơn                                                                   

give details: đưa ra những chi tiết

=> condense >< make longer

Tạm dịch: Diễn giả được yêu cầu nói súc tích bài thuyết trình của mình

để cho phép khán giả có thời gian đặt câu hỏi.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363391
Giải chi tiết

walk on air: rất vui vẻ, hạnh phúc

A. vô cùng hạnh phúc                                                                         

B. vô cùng nhẹ

C. cảm thấy vô cùng bất hạnh                                                             

D. cảm giác vô cùng thoáng đãng

=> be walking on air >< feeling extremely unhappy 

Tạm dịch: Khi anh ấy vượt qua kỳ thi tuyển sinh, bố mẹ anh ấy sẽ rất

hạnh phúc.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Mark was a reckless driver. He had been fined for speeding and had his licence suspended for 3 months.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363392
Giải chi tiết

reckless (a): liều lĩnh

cautious (a): cẩn thận                                                                         

dangerous (a): nguy hiểm

patient (a): kiên nhẫn                                                                         

considerate (a): chu đáo, ý tứ

=> cautious >< reckless

Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy

quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

After many months of grueling work and painful injuries to her shoulder and back, Susan realized that her dream of swimming the English Channel was unattainable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363393
Giải chi tiết

unattainable (a): không thể đạt được

impossible (a): không thể

realistic (a): có thể đạt được

confused (a): bối rối, lúng túng                                                             

unachievable (a): không thể thực hiện được

=> unattainable >< realistic

Tạm dịch: Sau nhiều tháng làm việc mệt mỏi và bị thương ở vai và lưng,

Susan nhận ra rằng giấc mơ bơi ở eo biển Anh của mình là không thể đạt

được.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Head Coach Park Hang-Seo along with his football team has achieved unprecedented results so far.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363394
Giải chi tiết

unprecedented (a): chưa từng có, chưa từng xảy ra

enormous (a): to lớn, khổng lồ                                                             

outstanding (a): nổi bật, đáng chú ý

phenomenal (a): kỳ lạ, phi thường                                                       

commonplace (a): bình thường

=> unprecedented >< commonplace

Tạm dịch: Huấn luyện viên trưởng Park Hang-Seo cùng với đội bóng đá

của mình đã đạt được kết quả chưa từng có từ trước đến nay.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Mail shots have proved to be the most cost-effective method of marketing our products.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363395
Giải chi tiết

cost-effective (a): thu được lợi nhuận cao so với chi phí bỏ ra; có hiệu

quả

cheap (a): rẻ                                                                                     

inefficient (a): không hiệu quả

encouraging (a): khích lệ                                                                     

discouraging (a): làm nản lòng

=> cost-effective >< inefficient

Tạm dịch: Quảng cáo bằng thư điện tử đã được cho là phương pháp hiệu

quả nhất để tiếp thị sản phẩm của chúng tôi.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She now faces the daunting challenge of writing a successful sequel to her hugely popular first book.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363396
Giải chi tiết

daunting (a): làm ai lo lắng, thiếu tự tin

formidable (a): ghê gớm, kinh khủng                                                   

feasible (a): khả thi

encouraging (a): khích lệ                                                                     

discouraging (a): làm nản lòng

=> daunting >< encouraging

Tạm dịch: Bây giờ cô ấy phải đối mặt với những thách thức đáng lo khi

viết phần tiếp theo thành công cho cuốn sách đầu tiên cực kỳ nổi tiếng

của mình.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

His lawyer thought Jack had a good chance of being acquitted at the trial, if no further evidence was found.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363397
Giải chi tiết

acquitte (v): tuyên bố trắng án, tha bổng

A. chịu trách nhiệm là có tội                                                                 

B. khuyên nên chống án

C. xác minh có tội

D. tuyên bố vô tội

=> acquitted >< found guilty

Tạm dịch: Luật sư của anh ta nghĩ rằng Jack có cơ hội được tuyên bố

trắng án tại phiên tòa, nếu không tìm thấy thêm bằng chứng.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Recycling and disposal of wastes require sizable expenditure. In such situations, industries preferred to export their wastes to other countries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363398
Giải chi tiết

sizable (a): lớn

A. considerable (a): đáng kể

B. plentiful (a): dồi dào

C. trivial (a): không đáng kể                                                               

D. minimum (a): tối thiểu

=> sizable >< trivial

Tạm dịch: Tái chế và xử lý chất thải đòi hỏi chi tiêu lớn. Trong tình

huống như vậy, các ngành công nghiệp thích xuất khẩu chất thải của họ

sang các nước khác hơn.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

One is supposed to expend far more energy in marathon run than expected.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363399
Giải chi tiết

expend (v): tiêu dùng, sử dụng

A. exhaust (v): cạn kiệt                                                                       

B. spend (v): sử dụng

C. consume (v): tiêu thụ                                                                     

D. reserve (v): dự trữ, giữ

=> expend >< reserve

Tạm dịch: Mỗi người được cho là tiêu tốn nhiều năng lượng trong cuộc

chạy đua marathon hơn dự kiến.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The information you have got is actually off the record, so be careful if you intend to use it for publication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363400
Giải chi tiết

off the record: không chính thức

A. private (a): riêng tư                                                                       

B. official (a): chính thức

C. confidential (a): bí mật                                                                   

D. important (a): quan trọng

=> off the record >< official

Tạm dịch: Thông tin mà bạn có được không chính thức, vậy nên hãy cẩn

thận nếu bạn có ý định sử dụng nó công khai.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Though built almost five hundred years ago, the church remained practically intact.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363401
Giải chi tiết

intact (a): nguyên vẹn

A. in perfection: hoàn hảo 

B. in completion: toàn vẹn

C. in chaos: hỗn loạn         

D. in ruins: bị phá hủy hoàn toàn

=> intact >< in ruins

Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng gần năm trăm năm trước, nhà thờ vẫn

còn nguyên vẹn.

Chọn D

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363402
Giải chi tiết

obliged (a): bắt buộc

A. urged (a): bị thúc ép                                                                       

B. free (a): tự do

C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi                                                           

D. suggested (v): gợi ý

=>  obliged >< free

Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363403
Giải chi tiết

make light of: coi như không quan trọng

A. completely ignored: hoàn toàn phớt lờ                                             

B. treated as important: coi như quan trọng

C. disagreed with: không đồng ý với                                                     

D. discovered by chance: phát hiện ra một cách tình cờ

=> make light of >< treated as important

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của tôi giải quyết một vấn đề

rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lí, anh ấy vẫn coi như nó không

quan trọng.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

I could only propose a partial solution to the crisis in the company.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363404
Giải chi tiết

partial (a): một phần

halfway (a): nửa đường                                                                       

half (n): nửa

whole (a): toàn bộ                                                                             

effective (a): hiệu quả

=> partial >< whole

Tạm dịch: Tôi chỉ có thể đề xuất giải pháp một phần cho cuộc khủng

hoảng trong công ty.

Chọn C

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

Viking sailors landed in North America just under a thousand years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363405
Giải chi tiết

just under: dưới, ít hơn

upwards of: trên, nhiều hơn                                                                 

only just: chỉ, chỉ mới

just on: chỉ trên, trên                                                                         

not quite: không hẳn

=> just under >< upwards of

Tạm dịch: Các thủy thủ Viking đã hạ cánh ở Bắc Mỹ chỉ dưới một ngàn

năm trước.

Chọn A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

Later a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363406
Giải chi tiết

banquet = a formal meal (n): một bữa tiệc trang trọng

a formal party: một bữa tiệc trang trọng

a formal conference: một hội nghị trang trọng

an informal party: một bữa tiệc thân mật (không trang trọng, nghi thức)

an enormous breakfast: một bữa ăn sáng lớn

=> banquet >< an informal party

Tạm dịch: Sau đó, sau một buổi tiệc rượu sẽ là một buổi hòa nhạc trước

khi khách mời bắt đầu bữa tiệc trang trọng.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu

The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363407
Giải chi tiết

behind closed doors = in private: riêng, kín, không công khai

dangerously (adv): nguy hiểm                                                             

safely (adv): an toàn

privately (adv): riêng tư, kín đáo                                                         

publicly (adv): công khai

=> behind closed doors >< publicly

Tạm dịch: Ủy ban đề cử luôn họp kín, để tránh việc những ý kiến của họ

sẽ bị biết sớm.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

If you say bad things about the person who give a job you bite the hand that feeds you.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363408
Giải chi tiết

bite the hand that feeds you: làm hại ai đó đã từng giúp đỡ bạn

be unfriendly: không thân thiện                                                           

be ungrateful: vô ơn

be thankful: biết ơn                                                                             

be devoted: tận tụy

=> bite the hand that feeds you >< be thankful

Tạm dịch: Nếu bạn nói những điều không hay về người đã cho bạn công

việc thì bạn thật vô ơn.

Chọn C

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

Doctors and nurses of this hospital have worked round the clock to help those injured in the recent earthquake.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363409
Giải chi tiết

round the clock (adj): kéo dài cả ngày lẫn đêm

permanently (adj): mãi mãi                                       

interruptedly (adj): gián đoạn

continuously (adj): liên tục                                        

accurately (adj): chính xác

=> round the clock >< interruptedly

Tạm dịch: Các bác sĩ và y tá của bệnh viện này đã làm việc suốt ngày

đêm để giúp đỡ những người bị thương trong trận động đất gần đây.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Most of the guests at the dinner party chose to dress elegantly, but one man wore jeans and a T-shirt; he was later identified as a high school teacher.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363410
Giải chi tiết

elegantly (adv): thanh lịch, tao nhã                           

gracefully (adv): duyên dáng

decently (adv): đứng đắn, đoan trang                        

gaudily (adv): phô trương, loè loẹt

unsophisticatedly (adv): không phức tạp

=> elegantly >< gaudily

Tạm dịch: Hầu hết các vị khách trong bữa tiệc tối đều chọn cách ăn mặc

thanh lịch, nhưng có một người đàn ông mặc quần jean và áo phông; sau

đó ông ấy được xác định là một giáo viên trung học.

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at restaurant, and always try to find the best price.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363411
Giải chi tiết

tight with money: chắt bóp tiền

A. to spend money too easily: tiêu tiền quá dễ dàng                             

B. to not like spending money: không thích tiêu tiền

C. to be careful with money: cẩn thận với tiền                                       

D. to save as much money as possible: tiết kiệm càng nhiều tiền càng tốt

=> tight with money >< to spend money too easily

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi rất chắt bóp tiền. Họ ghét vứt đồ ăn đi,

không ăn ở nhà hàng và luôn cố gắng tìm mức giá tốt nhất.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

His replies were inconsistent with his previous testimony.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363412
Giải chi tiết

inconsistent (a): không nhất quán

A. contradicted (a): mâu thuẫn

B. compatible (a): tương thích

C. enhanced (a): tăng cường    

D. incorporated (a): hợp nhất làm một

=> inconsistent >< compatible

Tạm dịch: Câu trả lời của anh ta không nhất quán với lời khai trước đó

của anh ta.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

He was imprisoned because he revealed secrets to the enemies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363413
Giải chi tiết

reveal (v): tiết lộ

disown (v): không công nhận                                                

declare (v): tuyên bố

betray (v): tiết lộ, phản bội                                                    

conceal (v): giấu giếm, che giấu

=> reveal >< conceal

Tạm dịch: Anh ta bị cầm tù vì tiết lộ bí mật cho kẻ thù.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Sorry, I can't come to your party. I am snowed under with work at the moment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363414
Giải chi tiết

be snowed under (with sth): có quá nhiều việc phải làm

busy with: bận rộn với                                                                         

relaxed about: thư giãn về

free from: thoải mái, tự do                                                                   

fond of: thích thú

=> be snowed under (with sth) >< free from

Tạm dịch: Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại

mình có quá nhiều việc phải làm.

Chọn C

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Biologists long regarded it as an example of adaptation by natural selection, but for physicists it bordered on the miracle.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363415
Giải chi tiết

adaptation (n): sự thích ứng, thích nghi

flexibility (n): sự linh hoạt                                                                   

agility (n): sự nhanh nhẹn                                           

adjustment (n): sự điều chỉnh                                                               

inflexibility (n): sự không linh hoạt

=> adaptation >< inflexibility

Tạm dịch: Các nhà sinh học từ lâu đã coi nó như một ví dụ về sự thích

nghi bằng cách chọn lọc tự nhiên, nhưng đối với các nhà vật lý, nó gắn

với phép màu.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363416
Giải chi tiết

implied (a): bao hàm, ẩn ý

implicit (a): ngầm ý                                                                           

explicite (a): rõ ràng, minh bạch                                                         

odd (a): dư, lẻ                                                                                   

obscure (a): tối nghĩa

=> implied >< explicit

Tạm dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục được ngụ ý trong nhận

xét này là quan trọng.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

I’m sorry I can’t come out this weekend – I’m up to my ears in work.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363417
Giải chi tiết

be up to one’s ears in sth: rất bận, có rất nhiều việc phải giải quyết

bored (a): chán nản                                                                           

scared (a): sợ hãi

free (a): rảnh rỗi               

busy (a): bận rộn

=> up to my ears >< free

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể ra ngoài vào cuối tuần này –

Mình đang có rất nhiều việc giải quyết.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

As a newspaper reporter, she always wants to get information at first hand.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363418
Giải chi tiết

at first hand: trực tiếp

A. easily (adv): một cách dễ dàng                                                       

B. slowly (adv): một cách chậm rãi

C. directly (adv): một cách trực tiếp                                                     

D. indirectly (adv): một cách gián tiếp

=> at first hand >< indirectly

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn có được thông

tin trực tiếp.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363419
Giải chi tiết

celibate (a): độc thân

A. single (a): độc thân                                                                         

B. divorced (a): li dị

C. married (a): kết hôn                                                                       

D. separated (a): li thân

=> celibate >< married

Tạm dịch: Cô ấy quyết định độc thân và cống hiến cả đời cho những

người vô gia cư và mồ côi.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363420
Giải chi tiết

abundance (n): nhiều, dồi dào

A. small quantity: lượng nhỏ                                                               

B. sufficiency (n): số lượng đủ

C. excess (n): số lượng vượt quá                                                         

D. large quantity: lượng lớn

=> abundance >< small quantity

Tạm dịch: Hoa quả và rau trồng nhiều trên đảo này. Những người dân

trên đảo thậm chí xuất khẩu phần còn dư.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

In 2018 there was a craze for Bitcoin mining in Vietnam due to the belief that it would bring impressive profits.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363421
Giải chi tiết

craze (n): mốt, cơn sốt

inclination (n): xu hướng                                                                     

fever (n): cơn cảm sốt

sorrow (n): sự buồn rầu, sự buồn phiền                                               

indifference (n): sự thờ ơ, sự lãnh đạm

=> craze >< indifference

Tạm dịch: Năm 2018 đã có một cơn sốt khai thác Bitcoin tại Việt Nam do niềm tin rằng nó sẽ mang lại lợi nhuận lớn.

Chọn D

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

If Jeff Bezos and his wife split their assets equally. MacKenzie could become the richest woman in the world overnight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363422
Giải chi tiết

equally (adv): một cách đều nhau, như nhau

uniformly (adv): giống nhau, đồng dạng                                               

fifty-fifty (a, adv): chia đôi, ngang nhau

unevenly (adv): một cách không đều                                                   

symmetrically (adv): một cách đối xứng

=> equally >< unevenly

Tạm dịch: Nếu Jeff Bezos và vợ chia tài sản của họ như nhau, MacKenzie có thể trở thành người phụ nữ giàu nhất thế giới chỉ sau một đêm.

Chọn C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Earthworms help to aerate the soil.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363423
Giải chi tiết

aerate (v): làm thoáng khí

suffocate (v): làm chết ngạt                                                   

destroy (v): phá hoại

argue (v): tranh cãi                                                                 

adjust (v): điều chỉnh

=> aerate >< suffocate

Tạm dịch: Giun đất giúp thoáng khí trong đất.

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

We should grow more trees so that they can absorb more carbon dioxide from the atmosphere.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363424
Giải chi tiết

absorb (v): hấp thụ

take in: hấp thụ                                                                                 

emit (v): thải ra, phát ra

consume (v): tiêu thụ                                                                         

cut off: làm gián đoạn

=> absorb >< emit

Tạm dịch: Chúng ta nên trồng nhiều cây xanh hơn để chúng có thể hấp

thụ nhiều carbon dioxide hơn từ bầu khí quyển.

Câu hỏi số 42:
Thông hiểu

We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363425
Giải chi tiết

alleviation (n): giảm

eradication (n): diệt trừ                                                                       

aggravation (n): làm tăng lên, làm nặng hơn

prevention (n): phòng ngừa                                                                 

reduction (n): giảm

=> alleviation >< aggravation

Tạm dịch: Chúng ta đã đạt được kết quả đáng kể trong lĩnh vực kinh tế,

như tăng trưởng kinh tế cao, giảm nghèo đáng kể và ổn định trong vài

năm qua.

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

He fell foul of me when I asked him to apologize to his teacher.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363426
Giải chi tiết

fell foul of me: có bất đồng với tôi

A. quarreled with me: cãi nhau với tôi                                

B. made friends with me: kết bạn với tôi

C. attacked me: tấn công tôi                                  

D. showed appreaciation for me: đưa ra sự đánh giá với tôi

=> fell foul of me >< made friends with me

Tạm dịch: Anh ta đã có bất đồng với tôi khi tôi yêu cầu anh ấy xin lỗi

giáo viên của anh ta.

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

On hearing the proposal of the project, all staff threw cold water on his initial plans, which caused him a complete upset.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363427
Giải chi tiết

threw cold water on his initial plans: từ chối, phủ định

A. không đồng ý với anh ấy về kế hoạch ban đầu của anh

B. từ chối kế hoạch ban đầu của anh ấy

C. đã hỗ trợ cho kế hoạch ban đầu của anh ấy

D. tài trợ cho anh ấy với kế hoạch ban đầu

=> threw cold water on his initial plans >< gave his initial plans great

support

Tạm dịch: Khi nghe đề xuất của dự án, tất cả các nhân viên đã từ chối

kế hoạch ban đầu của anh ta, khiến anh ta hoàn toàn buồn bã.

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

Although more and more companies are beginning to accept bitcoins, the percentage of purchases made using bitcoins is minuscule compared to other online payment methods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363428
Giải chi tiết

miniscule (a): rất nhỏ

A. huge (a): khổng lồ       

B. fixed (a): cố định         

C. minute (a): rất nhỏ       

D. low (a): thấp

=> miniscule >< huge

Tạm dịch: Mặc dù ngày càng có nhiều công ty bắt đầu chấp nhận

bitcoin, nhưng tỷ lệ mua hàng được thực hiện bằng bitcoin là rất nhỏ so

với các phương thức thanh toán trực tuyến khác.

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

Work efficiency has increased appreciably each year thanks to computers and their ability to multitask.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363429
Giải chi tiết

appreciably (adv): đáng kể, thấy rõ

A. unstably (adv): không bền                                                               

B. unreliably (adv):  không chắc chắn                        

C. unexpectedly (adv): bất ngờ, đột ngột

D. marginally (adv): không đáng kể

=> appreciably >< marginally

Tạm dịch: Năng suất lao động tăng đáng kể mỗi năm nhờ có máy tính

và khả năng đa nhiệm của nó.

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The committee, in an earlier report, was accused of sweeping financial problems under the carpet to avoid embarrassment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363430
Giải chi tiết

sweep financial problems under the carpet: che giấu những vấn đề về tài

chính thay vì giải quyết nó

A. tiết lộ các vấn đề tài chính

B. giải quyết các vấn đề tài chính

C. gây ra các vấn đề tài chính

D. che giấu các vấn đề tài chính

=> sweeping financial problems under the carpet >< revealing the

financial problems

Tạm dịch: Ủy ban, trong một báo cáo trước đó, đã bị buộc tội che giấu

những vấn đề về tài chính để tránh sự lúng túng, bối rối.

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

Urbanization is the shift of people moving from rural to urban areas, and the result is the growth of cities.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363431
Giải chi tiết

shift (n): sự dịch chuyển

A. movement (n): sự chuyển động                                                       

B. maintenance (n): sự duy trì, không đổi                                             

C. variation (n): sự biến đổi                                                                 

D. transposition (n): sự đổi chỗ

=> shift >< maintenance

Tạm dịch: Đô thị hóa là sự dịch chuyển của người dân chuyển từ nông

thôn sang thành thị, và kết quả là sự tăng trưởng của các thành phố.

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

Salish's point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363432
Giải chi tiết

impertiment (a): xấc xược

A. inadequate (a): không đầy đủ                                                         

B. smooth (a): mịn

C. healthy (a): khỏe mạnh                                                                   

D. respectful (a): kính trọng

=> impertiment >< respectful

Tạm dịch: Quan điểm của Salish là đúng nhưng cách cư xử của anh ta

với cha anh ta khá xấc xược.

Chọn D

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

Contrary to their expectations, there was widespread apathy among voters on that issue.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363433
Giải chi tiết

apathy (n): sự thờ ơ

interest (n): sự quan tâm                                                                   

obedience (n): sự nghe lời

resistance (n): sự kháng cự                                                                 

opposition (n): sự phản đối

=> apathy >< interest

Tạm dịch: Trái với mong đợi của họ, đã có sự thờ ơ lan rộng giữa các cử

tri về vấn đề đó.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com