Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 363466, 363467, 363468, 363469, 363470, 363471, 363472, 363473, 363474, 363475, 363476, 363477, 363478, 363479, 363480, 363481, 363482, 363483, 363484, 363485, 363486, 363487, 363488, 363489, 363490, 363491, 363492, 363493, 363494, 363495, 363496, 363497, 363498, 363499, 363500, 363501, 363502, 363503, 363504, 363505 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
installment (n): trả góp
A. bank loan: vay ngân hàng
B. partial payment: thanh toán một phần
C. full payment: thanh toán toàn phần
D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng
=> installments >< full payment
Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền mua ô tô bằng trả góp
hàng tháng trong hơn 2 năm.
Đáp án đúng là: A
in a row: diễn tả liên tiếp
A. intermittently (adv): không liên tục
B. successively (adv): liên tiếp
C. continuously (adv): liên tiếp
D. annually (adv): hàng năm
=> in a row >< intermittently
Tạm dịch: Lionel Messi giành được quả bóng vàng FIFA với kỉ lục 4 lần
liên tiếp năm 2013.
Đáp án đúng là: C
resilient (a): có khả năng hồi phục nhanh
becoming much stronger: trở nên mạnh mẽ hơn nhiều
becoming healthy again: trở nên khỏe mạnh trở lại
making a slow recovery: phục hồi chậm
making a quick recovery: phục hồi nhanh
=> resilient >< making a slow recovery
Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em phục hồi nhanh hơn người
lớn khi vượt qua bệnh tật.
Đáp án đúng là: D
be an old hand at something: là người có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm
trong lĩnh vực gì
relaxed about something: thư giãn
reserved about: dè dặt
uninterested in: không quan tâm
inexperienced in: thiếu kinh nghiệm
=> an old hand >< inexperienced in
Tạm dịch: Blue là một người có kinh nghiệm về các tác phẩm như vậy
và chưa bao giờ có bất kỳ rắc rối với chúng.
Đáp án đúng là: D
console (v): an ủi, giải khuây
A. satisfy (v): làm hài lòng
B. sympathize (v): đồng cảm
C. please (v): làm hài lòng
D. discourage (v): làm nản lòng
=> console >< discourage
Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đều có các cố vấn được đào tạo,
những người có thể trấn an và an ủi những sinh viên gặp vấn đề về học
tập hoặc cá nhân.
Đáp án đúng là: A
play it by ear: làm việc mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy
ra theo lẽ tự nhiên
A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước
B. be careful about it: cẩn thận với nó
C. listen to others saying: nghe người khác nói
D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước
=> play it by ear >< plan well in advance
Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để
mọi việc xảy ra một cách tự nhiên.
Đáp án đúng là: A
perish (v): bỏ mạng, chết
A. survive (v): sống sót
B. depart (v): từ trần, chết
C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ
D. decline (v): từ chối, khước từ
=> perish >< survive
Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không
chuẩn bị gì cho nó.
Đáp án đúng là: B
come under fire: bị lên án, chỉ trích
A. was penalized: bị phạt
B. was acclaimed: được hoan hô
C. was criticized: bị chỉ trích
D. was dismissed: bị sa thải
=> came under fire >< was acclaimed
Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích vì quyết định vội vàng cho đóng cửa nhà máy.
Đáp án đúng là: A
at a loose end: rảnh rỗi
occupied (a): bận rộn
reluctant (a): lưỡng lự, miễn cưỡng
confident (a): tự tin
free (a): tự do, rảnh rỗi
=> at a loose end >< occupied
Tạm dịch: Nếu bạn rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn bạn đi ngắm quanh
thành phố.
Đáp án đúng là: D
adverse (a): bất lợi
complementary (a): bổ túc, bổ sung
additional (a): thêm vào, bổ sung
comfortable (a): thoải mái
favorable (a): có lợi
=> adverse >< favorable
Tạm dịch: Những đánh giá bất lợi trên báo New York có thể thay đổi
đáng kể triển vọng của sản phẩm mới trên thị trường và dẫn đến thất bại
của nó.
Đáp án đúng là: A
prejudiced (a): có thành kiến, thể hiện sự bất công
A. fair (a): công bằng
B. biased (a): thiên vị
C. unreasonable (a): vô lí
D. distinguishable (a): có thể phân biệt được
=> prejudiced >< fair
Tạm dịch: Nhiều người tiêu dùng có thành kiến với hàng hóa thương mại được sản xuất tại quốc gia đó. Họ từ chối chúng mà không cần thử trước.
Đáp án đúng là: B
hit the books: học một cách nghiêm túc, căng thẳng
A. reviewing the books: đánh giá sách
B. studying in a relaxing way: học một cách thư giãn, thoải mái
C. damaging the books: làm hỏng sách
D. studying in a serious way: học một cách nghiêm túc, căng thẳng
=> hitting the books >< studying in a relaxing way
Tạm dịch: Tôi sẽ dành cuối tuần để học tập nghiêm túc vì tuần tới tôi có
bài thi cuối kỳ.
Đáp án đúng là: C
illuminate (v): làm sáng tỏ
A. clarify (v): làm cho rõ ràng, dễ hiểu
B. reveal (v): bộc lộ
C. conceal (v): giấu diếm, che đậy
D. damage (v): gây thiệt hại
=> illuminate >< conceal
Tạm dịch: Sự cố này đã làm sáng tỏ những vấn đề đang tồn tại trong
ngành công nghiệp sữa và hệ thống an toàn thực phẩm của quốc gia.
Đáp án đúng là: C
lend itself to: phù hợp với
A. inapplicable (a): không thể áp dụng được
B. untamable (a): không thuần hóa được
C. unsuitable (a): không phù hợp
D. inconceivable (a): không thể hiểu được
=> lend itself to >< unsuitable
Tạm dịch: Không có cuốn tiểu thuyết nào của cô ấy phù hợp để dựng
thành phim; chúng đơn giản là thiếu một cốt truyện mạch lạc.
Đáp án đúng là: D
look on the bright side: lạc quan, nhìn vào mặt tích cực
A. be optimistic: lạc quan
B. be smart: thông minh
C. be confident: tự tin
D. be pessimistic: bi quan
=> look on the bright side >< be pessimistic
Tạm dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ tốt hơn nhiều so với ngày hôm nay,
vì vậy họ có xu hướng lạc quan trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Đáp án đúng là: C
veracity (n): tính chính xác, tính xác thực
accuracy (n): sự đúng đắn, sự chính xác
truthfulness (n): tính đúng đắn, tính đúng sự thực
inexactness (n): sự không chính xác
unfairness (n): sự bất công
=> veracity >< inexactness
Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin của bạn từ một trang web
đáng tin cậy, nếu không thì bạn nên nghi ngờ tính chính xác của các sự
kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.
Đáp án đúng là: C
hit the ceiling: nổi giận, tức giận
A. destroy the house: phá hủy ngôi nhà
B. get angry: tức giận
C. become happy: trở nên vui vẻ
D. repair the roof: sửa mái nhà
=> hit the ceiling: nổi giận >< become happy
Tạm dịch: Tôi có thể nói chắc chắn rằng cha bạn sẽ tức giận khi phát
hiện ra bạn đã trốn học.
Đáp án đúng là: D
few and far between: không thường xuất hiện
A. unusual (a): khác thường, lạ
B. extraordinary (a): lạ thường, khác thường
C. rare (a): hiếm khi
D. frequent (a): thường xuyên
=> few and far between >< frequent
Tạm dịch: Thật không may, khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít xuất hiện.
Đáp án đúng là: B
abruptly (adv): đột ngột
A. unexpectedly (adv): không mong đợi
B. gradually (adv): dần dần, từ từ
C. suddenly (adv): đột ngột
D. courteously (adv): lịch sự, nhã nhặn
=> abruptly >< gradually
Tạm dịch: Hội nghị thượng đỉnh lần thứ hai giữa Tổng thống Hoa Kỳ
Donald Trump và nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un đã kết thúc đột
ngột vào thứ năm, với một bữa tiệc trưa làm việc và một buổi lễ ký kết
theo lịch trình bị hủy bỏ.
Đáp án đúng là: D
advocate (v): ủng hộ
A. openly criticized: công khai chỉ trích
B. rightly claimed: tuyên bố thẳng thắn
C. publicly said: công khai nói
D. protested: phản đối
=> advocated >< protested
Tạm dịch: Nhiều người theo chủ nghĩa thay đổi chính trị ủng hộ rằng
phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.
Đáp án đúng là: B
superficial (a): hời hợt
A. superior (a): vượt trội
B. deep (a): sâu sắc
C. attractive (a): hấp dẫn
D. horrible (a): kinh khủng
=> superficial >< deep
Tạm dịch: Cô là một người rất hời hợt với một nhóm nhiều người bạn
phù phiếm.
Đáp án đúng là: C
once and for all: hoàn toàn, mãi mãi
A. in the end: cuối cùng
B. forever: mãi mãi
C. temporarily: tạm thời
D. for everybody: cho tất cả mọi người
=> once and for all >< temporarily
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã hoàn toàn giải quyết được vấn đề này
rồi.
Chọn C
Đáp án đúng là: D
vague (a): mơ hồ, lờ mờ
A. ill-defined (a): không rõ ràng, mập mờ
B. indistinct (a): không rõ ràng, lờ mờ
C. imprecise (a): không chính xác, không đúng
D. apparent (a): rõ ràng, bày tỏ ra ngoài
=> vague >< apparent
Tạm dịch: Tôi có một hồi ức mơ hồ về việc gặp anh ta khi tôi còn nhỏ.
Đáp án đúng là: A
cramped (a): nhỏ hẹp, chật chội
A. spacious (a): rộng rãi
B. tidy (a): sạch sẽ, ngăn nắp
C. cozy (a): ấm cúng
D. luxurious (a): sang trọng
=> cramped >< spacious
Tạm dịch: Tôi không thể chờ đợi để rời khỏi căn hộ chật chội của mình.
Đáp án đúng là: B
wet behind the ears: còn trẻ và chưa có kinh nghiệm/ còn non nớt
A. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm
B. full of experience: đầy kinh nghiệm
C. without money: không có tiền
D. full of sincerity: đầy sự chân thành
=> wet behind the ears >< full of experience
Tạm dịch: Cô ấy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để phụ trách những
nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.
Đáp án đúng là: B
put words into my mouth: nói sai sự thật, nói trái lại những gì bạn nói
A. mention wrongly: đề cập sai
B. quote exactly: trích dẫn y xì
C. interrupt rudely: ngắt lời 1 cách thô lỗ
D. ask politely: hỏi lịch sự
=> put words into my mouth >< quote exactly
Tạm dịch: Đừng nói sai sự thật! Tôi chưa bao giờ nói tôi ghét hoa hồng.
Đáp án đúng là: A
stick to your guns: giữ vững quan điểm, kiên định lập trường
be changeable: dễ thay đổi
be persistent: kiên trì
be inflexible: không linh hoạt
be constant: không đổi
=> stick to your guns >< be changeable
Tạm dịch: Nếu bạn kiên định lập trường của mình, bạn từ chối thay đổi
những gì bạn đang nói hoặc làm bất chấp sự phản đối hoặc chỉ trích của
người khác.
Chọn A
Đáp án đúng là: D
vary (v): khác, thay đổi
A. restrain (v): kiềm chế
B. remain unstable: giữ không ổn định
C. fluctuate (v): dao động
D. stay unchanged: không thay đổi
=> vary >< stay unchanged
Tạm dịch: Tỉ lệ gia tăng dân số thay đổi giữa các khu vực và thâm chí
giữa các quốc gia trong cùng một khu vực.
Đáp án đúng là: D
insoluble (a): khó không thể giải quyết được
A. easily found: dễ tìm thấy
B. easily seen: dễ nhìn thấy
C. easily experienced: dễ trải nghiệm
D. easily solved: dễ giải quyết
=> insoluable >< easily solved
Tạm dịch: Tắc đường ở các thành phố lớn có vẻ là vấn đề không thể giải
quyết được.
Đáp án đúng là: B
mass-produced (a): sản xuất hàng loạt
A. produced in great numbers: sản xuất số lượng lớn
B. produced in small numbers: sản xuất số lượng nhỏ
C. produced with high cost: sản xuất với giá cao
D. produced cheaply: sản xuất rẻ tiền
=> mass-produced >< produced in small numbers
Tạm dịch: Các chuyên gia hi vọng vắc xin sẽ sớm được sản xuất hàng
loạt.
Đáp án đúng là: A
upmarket (a): cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và giá đắt hơn
cheap and poor quality: rẻ và chất lượng kém
high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ, cao cấp
trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang
brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ
=> upmarket >< cheap and poor quality
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng tôi có thể mặc quần jean đi phỏng vấn xin
việc hay tôi có cần một thứ gì đó cao cấp hơn không?
Đáp án đúng là: C
thought-provoking (a): khiến phải suy nghĩ một cách nghiêm túc
inspirational (a): truyền cảm hứng
cost-effective (a): sinh lãi
discouraging (a): làm nản lòng
weather-bitten (a): bị thời tiết làm hao mòn
=> thought-provoking >< discouraging
Tạm dịch: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp khiến người xem phải suy nghĩ một cách nghiêm túc về thế giới.
Đáp án đúng là: C
put yourself on the back: tự hào về bản thân
A. wear a backpack: đeo ba lô
B. check up your bac: kiểm tra lưng bạn
C. criticize yourself: chỉ trích bản thân
D. praise yourself: khen ngợi bản thân
=> put yourself on the back >< criticize yourself
Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như
vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.
Đáp án đúng là: A
in harmony with: hòa hợp với, đồng nhất với
A. incompatible with: không tương thích với
B. indifferent to: thờ ơ với
C. disagreeable with: không đồng tình với
D. unaccompanied by: không đi cùng với
=> in harmony with >< incompatible with
Tạm dịch: Đề xuất của bạn không đồng nhất với mục tiêu của dự án của
chúng tôi.
Đáp án đúng là: B
trivial (a): tầm thường, không đáng kể
A. expectant (a): đáng mong đợi
B. important (a): quan trọng
C. minor (a): nhỏ bé, không quan trọng
D. unnecessary (a): không cần thiết
=> trivial >< important
Tạm dịch: Các nhà tâm lý học khuyến khích bệnh nhân của họ không
nên buồn về những vấn đề tầm thường.
Đáp án đúng là: A
phony (n): người giả tạo
A. to be bad at acting: kém trong việc diễn xuất
B. to tell lies all the time: lúc nào cũng nói dối
C. to pretend to like others: giả vờ thích những người khác
D. to try to make friends: cố gắng kết bạn
=> phony >< to be bad at acting
Tạm dịch: Anh ta đúng là một kẻ giả tạo. Anh ấy luôn phàn nàn về bạn
của mình sau lưng họ, nhưng bất cứ khi nào anh ta nhìn thấy họ, anh ta
đều nói những điều thực sự tốt đẹp về họ.
Đáp án đúng là: A
open-handed (a): hào phóng
mean (a): độc ác, keo kiệt
generous (a): hào phóng, rộng lượng
useful (a): hữu ích
kind (a): tốt bụng
=> open-handed >< mean
Tạm dịch: Bà Ratchet rất tốt bụng, luôn luôn đem đến sự hỗ trợ hào
phóng cho người nghèo.
Đáp án đúng là: C
hot under the collar: tức giận về điều gì đó
A. angry (a): nổi giận
B. worried (a): lo lắng
C. calm (a): bình tĩnh
D. curious (a): tò mò, hiếu kì
=> hot under the collar >< calm
Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị
nhẫm lẫn với người khác.
Đáp án đúng là: A
illiterate (a): mù chữ, không biết chữ
A. able to read and write: có thể đọc và viết
B. able to join intramural sport: có thể tham gia môn thể thao nội bộ
C. inflexible (a): cứng, không bẻ cong được
D. unable to pass an examination in reading and writing: không thể vượt
qua kỳ thi đọc và viết
=> illiterate >< able to read and write
Tạm dịch: Một số lượng đáng kinh ngạc sinh viên không biết chữ đang
tốt nghiệp đại học.
Đáp án đúng là: A
prior (a): trước
A. subsequent (a): sau
B. preceding (a): trước
C. respective (a): tương ứng
D. bygone (a): đã qua
=> prior >< subsequent
Tạm dịch: Mặc dù không cần thiết nhưng trang bị trước một số kiến thức về công ty khi xin việc thì được mong đợi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com