Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363466, 363467, 363468, 363469, 363470, 363471, 363472, 363473, 363474, 363475, 363476, 363477, 363478, 363479, 363480, 363481, 363482, 363483, 363484, 363485, 363486, 363487, 363488, 363489, 363490, 363491, 363492, 363493, 363494, 363495, 363496, 363497, 363498, 363499, 363500, 363501, 363502, 363503, 363504, 363505 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu
When my parents got married, they paid for their car by monthly installments over two years.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363467
Giải chi tiết

installment (n): trả góp

A. bank loan: vay ngân hàng                                                               

B. partial payment: thanh toán một phần

C. full payment: thanh toán toàn phần                                                 

D. consumer borrowing (n): vay tiêu dùng

=> installments >< full payment

Tạm dịch: Khi bố mẹ tôi kết hôn, họ đã trả tiền mua ô tô bằng trả góp

hàng tháng trong hơn 2 năm.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Lionel Messi was awarded the FIFA Golden Ball for a record fourth time in a row in 2013.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363468
Giải chi tiết

in a row: diễn tả liên tiếp

A. intermittently (adv): không liên tục                                                 

B. successively (adv): liên tiếp

C. continuously (adv): liên tiếp                                                             

D. annually (adv): hàng năm

=> in a row >< intermittently

Tạm dịch: Lionel Messi giành được quả bóng vàng FIFA với kỉ lục 4 lần

liên tiếp năm 2013.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Research suggests that children are more resilient than adults when it comes to getting over an illness.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363469
Giải chi tiết

resilient (a): có khả năng hồi phục nhanh

becoming much stronger: trở nên mạnh mẽ hơn nhiều

becoming healthy again: trở nên khỏe mạnh trở lại

making a slow recovery: phục hồi chậm                    

making a quick recovery: phục hồi nhanh

=> resilient >< making a slow recovery

Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em phục hồi nhanh hơn người

lớn khi vượt qua bệnh tật.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
Blue is an old hand at such compositions and has never had any trouble with them.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363470
Giải chi tiết

be an old hand at something: là người có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm

trong lĩnh vực gì

relaxed about something: thư giãn

reserved about: dè dặt

uninterested in: không quan tâm

inexperienced in: thiếu kinh nghiệm

=> an old hand >< inexperienced in

Tạm dịch: Blue là một người có kinh nghiệm về các tác phẩm như vậy

và chưa bao giờ có bất kỳ rắc rối với chúng.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
Most universities have trained counselors who can reassure and console students who have academic or personal problems.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363471
Giải chi tiết

console (v): an ủi, giải khuây

A. satisfy (v): làm hài lòng                                                                   

B. sympathize (v): đồng cảm

C. please (v): làm hài lòng                                                                   

D. discourage (v): làm nản lòng

=> console >< discourage

Tạm dịch: Hầu hết các trường đại học đều có các cố vấn được đào tạo,

những người có thể trấn an và an ủi những sinh viên gặp vấn đề về học

tập hoặc cá nhân.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu
I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363472
Giải chi tiết

play it by ear: làm việc mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy

ra theo lẽ tự nhiên

A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước

B. be careful about it: cẩn thận với nó

C. listen to others saying: nghe người khác nói

D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước

=> play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để

mọi việc xảy ra một cách tự nhiên.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363473
Giải chi tiết

perish (v): bỏ mạng, chết

A. survive (v): sống sót                                                                       

B. depart (v): từ trần, chết

C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ                                           

D. decline (v): từ chối, khước từ

=> perish >< survive        

Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không

chuẩn bị gì cho nó.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
The minister came under fire for his rash decision to close the factory.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363474
Giải chi tiết

come under fire: bị lên án, chỉ trích

A. was penalized: bị phạt                                                                     

B. was acclaimed: được hoan hô

C. was criticized: bị chỉ trích                                                                 

D. was dismissed: bị sa thải

=> came under fire >< was acclaimed

Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích vì quyết định vội vàng cho đóng cửa nhà máy.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu
If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363475
Giải chi tiết

at a loose end: rảnh rỗi                                                                       

occupied (a): bận rộn

reluctant (a): lưỡng lự, miễn cưỡng                                                     

confident (a): tự tin

free (a): tự do, rảnh rỗi

=> at a loose end >< occupied

Tạm dịch: Nếu bạn rảnh cuối tuần này, tôi sẽ dẫn bạn đi ngắm quanh

thành phố.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Adverse reviews in the New York press may greatly change the prospects of a new product on the market and lead to its failure.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363476
Giải chi tiết

adverse (a): bất lợi

complementary (a): bổ túc, bổ sung                                                     

additional (a): thêm vào, bổ sung

comfortable (a): thoải mái                                                                   

favorable (a): có lợi

=> adverse >< favorable

Tạm dịch: Những đánh giá bất lợi trên báo New York có thể thay đổi

đáng kể triển vọng của sản phẩm mới trên thị trường và dẫn đến thất bại

của nó.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu
Many consumers are prejudiced against commercial goods made in that country. They reject them without even before trying first. 

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363477
Giải chi tiết

prejudiced (a): có thành kiến, thể hiện sự bất công

A. fair (a): công bằng                                                                         

B. biased (a): thiên vị       

C. unreasonable (a): vô lí                                                                   

D. distinguishable (a): có thể phân biệt được

=> prejudiced >< fair

Tạm dịch: Nhiều người tiêu dùng có thành kiến với hàng hóa thương mại được sản xuất tại quốc gia đó. Họ từ chối chúng mà không cần thử trước.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu
I’ll spend the weekends hitting the books as I have final exams next week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363478
Giải chi tiết

hit the books: học một cách nghiêm túc, căng thẳng

A. reviewing the books: đánh giá sách                       

B. studying in a relaxing way: học một cách thư giãn, thoải mái

C. damaging the books: làm hỏng sách                                                 

D. studying in a serious way: học một cách nghiêm túc, căng thẳng

=> hitting the books >< studying in a relaxing way

Tạm dịch: Tôi sẽ dành cuối tuần để học tập nghiêm túc vì tuần tới tôi có

bài thi cuối kỳ.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
The accident illuminated existing problems in the country’s dairy industry and food safety system.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363479
Giải chi tiết

illuminate (v): làm sáng tỏ

A. clarify (v): làm cho rõ ràng, dễ hiểu                                                 

B. reveal (v): bộc lộ

C. conceal (v): giấu diếm, che đậy                                                       

D. damage (v): gây thiệt hại

=> illuminate >< conceal

Tạm dịch: Sự cố này đã làm sáng tỏ những vấn đề đang tồn tại trong

ngành công nghiệp sữa và hệ thống an toàn thực phẩm của quốc gia.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu
None of her novels lends itself to being made into a film; they just simply lack a coherent storyline.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363480
Giải chi tiết

lend itself to: phù hợp với

A. inapplicable (a): không thể áp dụng được                                         

B. untamable (a): không thuần hóa được

C. unsuitable (a): không phù hợp                                                         

D. inconceivable (a): không thể hiểu được

=> lend itself to >< unsuitable

Tạm dịch: Không có cuốn tiểu thuyết nào của cô ấy phù hợp để dựng

thành phim; chúng đơn giản là thiếu một cốt truyện mạch lạc.

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu
They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363481
Giải chi tiết

look on the bright side: lạc quan, nhìn vào mặt tích cực

A. be optimistic: lạc quan

B. be smart: thông minh                                             

C. be confident: tự tin                                                 

D. be pessimistic: bi quan

=> look on the bright side >< be pessimistic

Tạm dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ tốt hơn nhiều so với ngày hôm nay,

vì vậy họ có xu hướng lạc quan trong bất kỳ hoàn cảnh nào.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu
Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them else where.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363482
Giải chi tiết

veracity (n): tính chính xác, tính xác thực

accuracy (n): sự đúng đắn, sự chính xác                                               

truthfulness (n): tính đúng đắn, tính đúng sự thực

inexactness (n): sự không chính xác                                                     

unfairness (n): sự bất công

=> veracity >< inexactness

Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin của bạn từ một trang web

đáng tin cậy, nếu không thì bạn nên nghi ngờ tính chính xác của các sự

kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu
I can say for certain that your father will hit the ceiling when he finds out you’ve played truant.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363483
Giải chi tiết

hit the ceiling: nổi giận, tức giận

A. destroy the house: phá hủy ngôi nhà         

B. get angry: tức giận            

C. become happy: trở nên vui vẻ           

D. repair the roof: sửa mái nhà

=> hit the ceiling: nổi giận >< become happy

Tạm dịch: Tôi có thể nói chắc chắn rằng cha bạn sẽ tức giận khi phát

hiện ra bạn đã trốn học.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu
Unfortunately, the sunny intervals we were promised have been few and far between.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363484
Giải chi tiết

few and far between: không thường xuất hiện

A. unusual (a): khác thường, lạ                                  

B. extraordinary (a): lạ thường, khác thường              

C. rare (a): hiếm khi                       

D. frequent (a): thường xuyên

=> few and far between >< frequent

Tạm dịch: Thật không may, khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít xuất hiện.

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu
The second summit between US President Donald Trump and North Korean leader Kim Jong Un ended abruptly on Thursday, with a working lunch and a scheduled signing ceremony being called off.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363485
Giải chi tiết

abruptly (adv): đột ngột

A. unexpectedly (adv): không mong đợi                                               

B. gradually (adv): dần dần, từ từ                                                       

C. suddenly (adv): đột ngột                                                                 

D. courteously (adv): lịch sự, nhã nhặn

=> abruptly >< gradually

Tạm dịch: Hội nghị thượng đỉnh lần thứ hai giữa Tổng thống Hoa Kỳ

Donald Trump và nhà lãnh đạo Triều Tiên Kim Jong Un đã kết thúc đột

ngột vào thứ năm, với một bữa tiệc trưa làm việc và một buổi lễ ký kết

theo lịch trình bị hủy bỏ.

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu
Many political radicals advocated that women should not be discriminated on the basic of their sex.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363486
Giải chi tiết

advocate (v): ủng hộ

A. openly criticized: công khai chỉ trích                     

B. rightly claimed: tuyên bố thẳng thắn                                               

C. publicly said: công khai nói                                                             

D. protested: phản đối

=> advocated >< protested

Tạm dịch: Nhiều người theo chủ nghĩa thay đổi chính trị ủng hộ rằng

phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử dựa trên giới tính của họ.

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu
She was a very superficial person with a large group of frivolous friends.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363487
Giải chi tiết

superficial (a): hời hợt

A. superior (a): vượt trội                                             

B. deep (a): sâu sắc                                                     

C. attractive (a): hấp dẫn                                                                   

D. horrible (a): kinh khủng

=> superficial >< deep

Tạm dịch: Cô là một người rất hời hợt với một nhóm nhiều người bạn

phù phiếm.

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu
I think we have solved this problem once and for all.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363488
Giải chi tiết

once and for all: hoàn toàn, mãi mãi

A. in the end: cuối cùng                                                                       

B. forever: mãi mãi                                                     

C. temporarily: tạm thời                                                                     

D. for everybody: cho tất cả mọi người

=> once and for all >< temporarily

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã hoàn toàn giải quyết được vấn đề này

rồi.

Chọn C

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu
I have a vague recollection of meeting him when I was a child.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363489
Giải chi tiết

vague (a): mơ hồ, lờ mờ

A. ill-defined (a): không rõ ràng, mập mờ                                             

B. indistinct  (a): không rõ ràng, lờ mờ                                           

C. imprecise (a): không chính xác, không đúng     

D. apparent (a): rõ ràng, bày tỏ ra ngoài

=> vague >< apparent

Tạm dịch: Tôi có một hồi ức mơ hồ về việc gặp anh ta khi tôi còn nhỏ.

Câu hỏi số 24:
Thông hiểu
I couldn’t wait to move out of my cramped apartment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363490
Giải chi tiết

cramped (a): nhỏ hẹp, chật chội

A. spacious (a): rộng rãi                                         

B. tidy (a): sạch sẽ, ngăn nắp

C. cozy (a): ấm cúng         

D. luxurious (a): sang trọng

=> cramped >< spacious

Tạm dịch: Tôi không thể chờ đợi để rời khỏi căn hộ chật chội của mình.

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu
She was too wet behind the ears to be in charge of such demanding tasks.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363491
Giải chi tiết

wet behind the ears: còn trẻ và chưa có kinh nghiệm/ còn non nớt

A. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm                

B. full of experience: đầy kinh nghiệm

C. without money: không có tiền                               

D. full of sincerity: đầy sự chân thành

=> wet behind the ears >< full of experience

Tạm dịch: Cô ấy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để phụ trách những

nhiệm vụ đòi hỏi như vậy.

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu
Don't put words into my mouth! I never said I hate roses.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363492
Giải chi tiết

put words into my mouth: nói sai sự thật, nói trái lại những gì bạn nói

A. mention wrongly: đề cập sai

B. quote exactly: trích dẫn y xì                                   

C. interrupt rudely: ngắt lời 1 cách thô lỗ                                             

D. ask politely: hỏi lịch sự

=> put words into my mouth >< quote exactly

Tạm dịch: Đừng nói sai sự thật! Tôi chưa bao giờ nói tôi ghét hoa hồng.

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu
If you stick to your guns, you refuse to change what you are saying or doing despite the opposition or criticism of other people.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363493
Giải chi tiết

stick to your guns: giữ vững quan điểm, kiên định lập trường

be changeable: dễ thay đổi                                                                 

be persistent: kiên trì

be inflexible: không linh hoạt                                                               

be constant: không đổi

=> stick to your guns >< be changeable

Tạm dịch: Nếu bạn kiên định lập trường của mình, bạn từ chối thay đổi

những gì bạn đang nói hoặc làm bất chấp sự phản đối hoặc chỉ trích của

người khác.

Chọn A

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu
Population growth rates vary among regions and even among countries within the same region.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363494
Giải chi tiết

vary (v): khác, thay đổi

A. restrain (v): kiềm chế                                                                     

B. remain unstable: giữ không ổn định

C. fluctuate (v): dao động                                                                   

D. stay unchanged: không thay đổi

=> vary >< stay unchanged

Tạm dịch: Tỉ lệ gia tăng dân số thay đổi giữa các khu vực và thâm chí

giữa các quốc gia trong cùng một khu vực.

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu
Traffic congestion in large cities seems to be a problem that is insoluble.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363495
Giải chi tiết

insoluble (a): khó không thể giải quyết được

A. easily found: dễ tìm thấy                                                                 

B. easily seen: dễ nhìn thấy                                                                 

C. easily experienced: dễ trải nghiệm                                                   

D. easily solved: dễ giải quyết

=> insoluable >< easily solved

Tạm dịch: Tắc đường ở các thành phố lớn có vẻ là vấn đề không thể giải

quyết được.

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu
Experts hope that the vaccine will be mass-produced soon.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363496
Giải chi tiết

mass-produced (a): sản xuất hàng loạt

A. produced in great numbers: sản xuất số lượng lớn

B. produced in small numbers: sản xuất số lượng nhỏ

C. produced with high cost: sản xuất với giá cao                                   

D. produced cheaply: sản xuất rẻ tiền

=> mass-produced >< produced in small numbers

Tạm dịch: Các chuyên gia hi vọng vắc xin sẽ sớm được sản xuất hàng

loạt.

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu
“Do you think it’s OK for me to wear jeans to a job interview or do I need something a bit more upmarket?”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363497
Giải chi tiết

upmarket (a): cao cấp hơn, chất lượng cao hơn và giá đắt hơn

cheap and poor quality: rẻ và chất lượng kém

high quality or expensive: chất lượng cao hoặc đắt đỏ, cao cấp

trendy and fashionable: hợp xu hướng và thời trang

brand-name but old: hàng hiệu nhưng cũ

=> upmarket >< cheap and poor quality

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng tôi có thể mặc quần jean đi phỏng vấn xin

việc hay tôi có cần một thứ gì đó cao cấp hơn không?

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu
Polish artist Pawel Kuzinsky creates satirical paintings filled with thought-provoking messages about the world.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363498
Giải chi tiết

thought-provoking (a): khiến phải suy nghĩ một cách nghiêm túc

inspirational (a): truyền cảm hứng                                                       

cost-effective (a): sinh lãi

discouraging (a): làm nản lòng                                                             

weather-bitten (a): bị thời tiết làm hao mòn

=> thought-provoking >< discouraging

Tạm dịch: Nghệ sĩ người Ba Lan, Pawel Kuzinsky, tạo ra những bức tranh châm biếm chứa đầy những thông điệp khiến người xem phải suy nghĩ một cách nghiêm túc về thế giới.

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu
You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363499
Giải chi tiết

put yourself on the back: tự hào về bản thân

A. wear a backpack: đeo ba lô                                                             

B. check up your bac: kiểm tra lưng bạn

C. criticize yourself: chỉ trích bản thân                                                 

D. praise yourself: khen ngợi bản thân

=> put yourself on the back >< criticize yourself

Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như

vậy trong kỳ thi tốt nghiệp.

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu
Your suggestions are not in harmony with the aims of our project.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363500
Giải chi tiết

in harmony with: hòa hợp với, đồng nhất với

A. incompatible with: không tương thích với             

B. indifferent to: thờ ơ với

C. disagreeable with: không đồng tình với                 

D. unaccompanied by: không đi cùng với

=> in harmony with >< incompatible with

Tạm dịch: Đề xuất của bạn không đồng nhất với mục tiêu của dự án của

chúng tôi.

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu
Psychologists encourage their patient not to get upset about trivial matters.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363501
Giải chi tiết

trivial (a): tầm thường, không đáng kể

A. expectant (a): đáng mong đợi                                                         

B. important (a): quan trọng                                       

C. minor (a): nhỏ bé, không quan trọng                                               

D. unnecessary (a): không cần thiết

=> trivial >< important

Tạm dịch: Các nhà tâm lý học khuyến khích bệnh nhân của họ không

nên buồn về những vấn đề tầm thường.

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu
He’s such a phony. He’s always complaining about his friends behind their back, but whenever he sees them, he says really nice things about them.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363502
Giải chi tiết

phony (n): người giả tạo

A. to be bad at acting: kém trong việc diễn xuất        

B. to tell lies all the time: lúc nào cũng nói dối

C. to pretend to like others: giả vờ thích những người khác                     

D. to try to make friends: cố gắng kết bạn

=> phony >< to be bad at acting

Tạm dịch: Anh ta đúng là một kẻ giả tạo. Anh ấy luôn phàn nàn về bạn

của mình sau lưng họ, nhưng bất cứ khi nào anh ta nhìn thấy họ, anh ta

đều nói những điều thực sự tốt đẹp về họ.

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu
Mrs. Ratchet is very kind, always giving open-handed assistance to the needy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363503
Giải chi tiết

open-handed (a): hào phóng

mean (a): độc ác, keo kiệt                                                                   

generous (a): hào phóng, rộng lượng

useful (a): hữu ích                                                                             

kind (a): tốt bụng

=> open-handed >< mean

Tạm dịch: Bà Ratchet rất tốt bụng, luôn luôn đem đến sự hỗ trợ hào

phóng cho người nghèo.

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu
The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363504
Giải chi tiết

hot under the collar: tức giận về điều gì đó

A. angry (a): nổi giận                                                                         

B. worried (a): lo lắng                                                

C. calm (a): bình tĩnh                                                                         

D. curious (a): tò mò, hiếu kì

=> hot under the collar >< calm

Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị

nhẫm lẫn với người khác.

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu
A frightening number of illiterate students are graduating from college.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363505
Giải chi tiết

illiterate (a): mù chữ, không biết chữ

A. able to read and write: có thể đọc và viết                                         

B. able to join intramural sport: có thể tham gia môn thể thao nội bộ

C. inflexible (a): cứng, không bẻ cong được                                           

D. unable to pass an examination in reading and writing: không thể vượt

qua kỳ thi đọc và viết

=> illiterate >< able to read and write

Tạm dịch: Một số lượng đáng kinh ngạc sinh viên không biết chữ đang

tốt nghiệp đại học.

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu
Although not essential, some prior knowledge about the company when applying is desirable.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363506
Giải chi tiết

prior (a): trước

A. subsequent (a): sau       

B. preceding (a): trước                                               

C. respective (a): tương ứng                                                               

D. bygone (a): đã qua

=> prior >< subsequent

Tạm dịch: Mặc dù không cần thiết nhưng trang bị trước một số kiến thức về công ty khi xin việc thì được mong đợi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com