Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 364404, 364405, 364406, 364407, 364408, 364409, 364410, 364411, 364412, 364413, 364414, 364415, 364416, 364417, 364418, 364419, 364420, 364421, 364422, 364423, 364424, 364425, 364426, 364427, 364428, 364429, 364430, 364431, 364432, 364433 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu so sánh
Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.
A. Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá.
B. Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá. => sai về nghĩa
C. Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ. => sai về nghĩa
D. Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như bóng rổ. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).
Tạm dịch: Kenvin hỏi: “ Sau giờ học bạn định làm gì, Anne?”
A. Sai cấu trúc: was she -> she was
B. Kenvin hỏi Anne cô ấy dự định làm gì sau giờ học.
C. Sai cấu trúc: would do -> was going to do
D. Sai cấu trúc: would Anne do -> Anne was going to do
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.
Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học cũng nhiều như bởi
bố mẹ của chúng.
A. Bố mẹ của một đứa trẻ có sức ảnh hưởng lớn hơn trường học.
B. Trường học không ảnh hưởng nhiều đến đứa trẻ như bố mẹ chúng.
C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến ba mẹ chúng cũng nhiều như ảnh
hưởng đến trường học.
D. Trường học của đứa trẻ ảnh hưởng đến chúng cũng nhiều như ba mẹ
chúng vậy.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +
S + V.
Tạm dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.
A. Sai từ vựng: more hardly -> harder
B. Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.
C. Sai cấu trúc: hardest -> harder; most -> better
D. Sai cấu trúc: best -> better
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần:
- Lùi thì động từ: left -> had left
- Biến đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm: ago => before ; here =>
there
Tạm dịch: “John đã rời khỏi đây 1 giờ trước” Jane nói.
= A. Jane nói với tôi rằng John đã rời khỏi đó một giờ trước.
Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.
Tạm dịch: Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm.
A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện bằng siêu thị.
B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn một siêu thị. => sai về nghĩa
C. Một siêu thị không thuận tiện bằng một trung tâm mua sắm. => sai
về nghĩa
D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2
= S2 + be + not + as adj as + S1
Tạm dịch: Tôi kém hơn Josh rất nhiều trong môn vật lý.
A. Josh kém vật lý gần như tôi. => sai về nghĩa
B. Josh không giỏi vật lý hơn tôi chút nào. => sai về nghĩa
C. Josh hoàn toàn không kém môn vật lý như tôi.
D. Josh là người giỏi nhất môn vật lý. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
Despite + N/V-ing = Although + mệnh đề: mặc dù
Because + mệnh đề: bởi vì
Adj + as + S + V, S + V: cho dù…như thế nào thì…
Tạm dịch: Mặc dù đã nghỉ hưu sớm nhưng ông không tìm thấy sự bình
yên trong cuộc sống.
A. Ông ấy không tìm thấy sự bình yên trong cuộc sống vì ông ấy đã nghỉ
hưu sớm. => sai về nghĩa
B. Cho dù nghỉ hưu sớm như vậy, ông không tìm thấy sự bình yên trong
cuộc sống.
C. Nghỉ hưu sớm đã mang lại cho ông ấy sự bình yên trong cuộc sống.
=> sai về nghĩa
D. Sai ngữ pháp: bỏ “but”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
S + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + PP + for
+ khoảng thời gian
Tạm dịch: Anh ấy đã đến thăm Luân Đôn ba năm trước.
A. Anh ấy đã không đến thăm Luân Đôn trong ba năm.
B. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm. => sai về nghĩa
C. Anh ấy đã không đến thăm Luân Đôn ba năm trước. => sai về nghĩa
D. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
interest (v): làm ai đó chú ý, quan tâm, thích thú
interesting (a): hấp dẫn, thú vị (chỉ bản chất của vật, sự vật)
interested (in sth) (a): thích thú, quan tâm (chỉ cảm xúc của con người)
take a keen interest in sth: rất thích thú, quan tâm đến cái gì
Tạm dịch: Thiên văn học làm anh ấy cảm thấy vô cùng thích thú.
A. Sai từ vựng: interested -> interesting
B. Sai từ vựng: interesting -> interested
C. Anh ấy rất quan tâm đến thiên văn học.
D. Thiên văn học là môn học anh ấy thích nhất. => sai về nghĩa.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2
= S2 + be + not + as adj as + S1
Tạm dịch: Phòng khách thì không to bằng phòng bếp.
A. Phòng khách to hơn phòng bếp. => sai về nghĩa
B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai về nghĩa
C. Phòng bếp to hơn phòng khách.
D. Phòng bếp không lớn hơn phòng khách. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
apologized to sb for V-ing/having P2: xin lỗi ai vì (đã) làm gì
Tạm dịch: John nói: “ Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng xe đạp của
bạn.”
A. Sai cấu trúc: having broken -> for having broken
B. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng xe đạp của cô ấy.
C. Sai cấu trúc: apologized Jean for breaking -> apologized to Jean for
having broken
D. Sai cấu trúc: apologized Jean about -> apologized to Jean for
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
offered to do sth: đề nghị làm gì
Tạm dịch: John nói: “Mình mang hành lý cho bạn nhé, Marry?”
A. Sai cấu trúc: offered Mary -> offered
B. John đề nghị mang vali giúp Mary.
C. Sai cấu trúc: carrying -> to carry
D. Sai cấu trúc: Mary if he should carry the suitcase for her -> to carry
the suitcase for Mary
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn
Janet nói tiếng Anh tốt hơn Daisy.
A. Janet không nói tiếng Anh tốt bằng Daisy. => sai về nghĩa
B. Daisy nói tiếng Anh tốt hơn Janet. => sai về nghĩa
C. Janet là một người nói tiếng Anh tốt hơn Daisy.
D. Daisy và Janet thì không giỏi nói tiếng Anh. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2
= S2 + be + not + as adj as + S1
Tạm dịch: Trà của bạn không mạnh như của tôi.
A. Trà của tôi mạnh hơn của bạn.
B. Sai ngữ pháp: your => yours
C. Sai ngữ pháp: more strong => stronger
D. Của bạn mạnh hơn của tôi. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/
whether + S2 + V (lùi thì).
Biến đổi: you => she
do...believe => believed
says => said
Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói.
A. Peter bảo Mary tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa
B. Peter nói rằng Mary tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa
C. sai ngữ pháp: says -> said
D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không.
Chọn D
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2
= S2 + be + not + as adj as + S1
Tạm dịch: Mẹ cô nấu ăn ngon hơn cô ấy nhiều.
A. Mẹ cô ấy sẽ là người nấu ăn giỏi nhất trong gia đình. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: best => better
C. Cô ấy thì giỏi nấu ăn hơn mẹ cô ấy nhiều. => sai về nghĩa
D. Cô ấy không nấu ăn ngon như mẹ cô ấy.
Chọn D
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: So sánh hơn
Cấu trúc:
+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2.
+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj + than + S2.
Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô chậm hơn so với di
chuyển bằng xe máy.
A. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô nhanh hơn di chuyển bằng xe
máy. => sai về nghĩa
B. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy nhanh hơn di chuyển bằng ô tô.
C. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô cũng chậm như di chuyển
bằng xe máy. => sai về nghĩa
D. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy chậm hơn so với di chuyển bằng ô tô. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật của Wh-question: S + asked + (O) + Wh-words + S + V (lùi thì)
Biến đổi: you -> she
did you do => she had done
last night => the night before
Tạm dịch: Người cảnh sát hỏi người phụ nữ :“Tối qua cô đã làm gì?”
A. Sai cấu trúc: did she do -> she had done
B. Người cảnh sát hỏi người phụ nữ rằng cô đã làm gì tối hôm trước.
C. Sai cấu trúc: had she -> she had
D. Sai cấu trúc: did -> had done
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng
Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2
= S2 + be + not + as adj as + S1
Tạm dịch: Miền Nam nước Anh thì khô hơn miền Bắc.
A. Miền Nam nước Anh thì không khô như miền Bắc. => sai về nghĩa
B. Khí hậu ở miền Bắc thì khô hơn ở miền Nam nước Anh. => sai về
nghĩa
C. Khí hậu ở miền Bắc thì không khô như ở miền Nam nước Anh.
D. Khí hậu ở miền Nam thì ít khô hơn ở miền Bắc nước Anh. => sai về
nghĩa
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật của Wh-question: S + asked + (O) + Wh-words + S + V (lùi thì)
Biến đổi: you -> she
last night => the night before
Tạm dịch: “Ông đã ở đâu tối qua, ông John?” anh ấy nói.
A. Sai cấu trúc: was last night -> had been the night before
B. Sai cấu trúc: was -> had been
C. Sai cấu trúc: last night -> the night before
D. Anh ấy hỏi ông John ông ấy đã ở đâu tối qua.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/
whether + S2 + V (lùi thì).
Biến đổi: you => she
do you watch -> she watched
Tạm dịch: “Bạn xem TV mỗi tối đúng không, Jane?” Peter nói.
A. Sai cấu trúc:’d watched -> watched
B. Peter hỏi Jane rằng có phải cô ấy xem TV mỗi tối không.
C. Sai cấu trúc: watch -> watched
D. Sai cấu trúc: did she watch -> if she watched
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Công thức:
+ Với tính từ ngắn: S + be + the adj-est + (N) +…
+ Với tính từ dài: S + be + the most adj + (N) +…
Tạm dịch: Không cần phải nói, Mike thông minh hơn các học sinh khác
trong lớp.
A. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp thông minh hơn
Mike. => sai về nghĩa
B. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp cũng thông minh
như Mike. => sai về nghĩa
C. Không cần phải nói, Mike là học sinh thông minh nhất trong lớp.
D. Không cần phải nói, Mike không thông minh như những học sinh khác
trong lớp. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).
Biến đổi: you -> he
did you listen => he had listened
last night => the previous night/ the night before
Tạm dịch: “Bạn đã nghe loại nhạc nào tối hôm qua, David?” Daniel hỏi.
A. sai ngữ pháp: listened -> had listened
B. sai ngữ pháp: had David listened -> David had listened
C. sai ngữ pháp: what he listened to kind of music -> what kind of music
he had listened to
D. Daniel hỏi David anh ấy đã nghe loại nhạc nào tối hôm trước.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).
Biến đổi: you -> he
have you done => he had done
your => his
Tạm dịch: “Con đã làm cái gì với mái tóc vậy?” cô ấy hỏi con trai.
A. Sai cấu trúc: to do -> he had done
B. Cô ấy muốn con trai mình biết thằng bé đã làm gì với mái tóc của nó.
=> sai về nghĩa
C. Sai cấu trúc: did her son do -> her son had done
D. Cô ấy hỏi con trai mình đã làm gì với mái tóc của thằng bé.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
- Diễn tả điều trái với quá khứ.
- Cấu trúc: If S + had + Ved/P2, S + would have Ved/P2.
Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có
thời gian.
A. Sai cấu trúc: have -> had had; will visit -> would have visited
B. Sai cấu trúc: had -> had had; would visit -> would have visited
C. Sai cấu trúc: will visit -> would have visited
D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi đã đến thăm viện bảo tàng.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
Không có ai đến cuộc họp cả.
A. Chỉ có một vài người đến cuộc họp. => sai về nghĩa
B. Không một người nào đến cuộc họp.
C. Hầu như không có ai trong cuộc họp. => sai về nghĩa
D. Không có nhiều người đến cuộc họp. => sai về nghĩa
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/
whether + S2 + V (lùi thì).
Biến đổi: you => I
your => my
did you play => I had played
yesterday => the day before
Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi: "Hôm qua con có chơi với bạn bè không?"
A. Mẹ tôi hỏi tôi có chơi với bạn bè của tôi ngày hôm trước không.
B. Sai cấu trúc: played -> had played
C. Sai cấu trúc: your -> my
D. Sai cấu trúc: you -> I
Chọn A
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: So sánh kép
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Tạm dịch: Khi các chương trình truyền hình trở nên phổ biến, chúng có
vẻ chán hơn.
A. Các chương trình truyền hình càng trở nên phổ biến, chúng có vẻ càng
chán hơn.
B. Sai cấu trúc: most -> more
C. Sai cấu trúc: television programmes -> television programmes
become
D. Sai cấu trúc: become television programmes -> television
programmes become
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cô ấy hỏi liệu tôi có thể nói được những ngôn ngữ khác không.
A. “Những ngôn ngữ khác nào bạn có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai về
nghĩa
B. “Những ngôn ngữ khác nào bạn đã có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai
về nghĩa
C. “Bao nhiêu ngôn ngữ khác bạn có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai về
nghĩa
D. “Bạn có thể nói được những ngôn ngữ khác không?” cô ấy hỏi
Chọn D
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com