Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 364404, 364405, 364406, 364407, 364408, 364409, 364410, 364411, 364412, 364413, 364414, 364415, 364416, 364417, 364418, 364419, 364420, 364421, 364422, 364423, 364424, 364425, 364426, 364427, 364428, 364429, 364430, 364431, 364432, 364433 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
In Vietnam, football is more popular than basketball.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364405
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu so sánh 

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.

Tạm dịch: Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến hơn bóng rổ.

A. Ở Việt Nam, bóng rổ không phổ biến bằng bóng đá.

B. Ở Việt Nam, bóng rổ phổ biến hơn bóng đá. => sai về nghĩa

C. Ở Việt Nam, bóng đá không phổ biến bằng bóng rổ. => sai về nghĩa

D. Ở Việt Nam, bóng đá phổ biến như  bóng rổ. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
''What are you going to do after school, Anne?'' Kevin asked.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364406
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).

 

Tạm dịch: Kenvin hỏi: “ Sau giờ học bạn định làm gì, Anne?”

A. Sai cấu trúc: was she -> she was

B. Kenvin hỏi Anne cô ấy dự định làm gì sau giờ học.

C. Sai cấu trúc: would do -> was going to do

D. Sai cấu trúc: would Anne do -> Anne was going to do

Câu hỏi số 3:
Nhận biết
A child is influenced as much by his schooling as by his parents.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364407
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.

Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học cũng nhiều như bởi

bố mẹ của chúng.

A. Bố mẹ của một đứa trẻ có sức ảnh hưởng lớn hơn trường học.

B. Trường học không ảnh hưởng nhiều đến đứa trẻ như bố mẹ chúng.

C. Một đứa trẻ có thể ảnh hưởng đến ba mẹ chúng cũng nhiều như ảnh

hưởng đến trường học.

D. Trường học của đứa trẻ ảnh hưởng đến chúng cũng nhiều như ba mẹ

chúng vậy.

Câu hỏi số 4:
Nhận biết
If you practise harder, you will have better results.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364408
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn +

S + V.

Tạm dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.

A. Sai từ vựng: more hardly -> harder

B. Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.

C. Sai cấu trúc: hardest -> harder; most -> better

D. Sai cấu trúc: best -> better

Câu hỏi số 5:
Nhận biết
“John left here an hour ago,” said Jane.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364409
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần:

- Lùi thì động từ: left -> had left

- Biến đổi trạng từ chỉ thời gian, địa điểm: ago => before ; here =>

there

Tạm dịch: “John đã rời khỏi đây 1 giờ trước” Jane nói.

= A. Jane nói với tôi rằng John đã rời khỏi đó một giờ trước.

Các đáp án B, C, D sai cấu trúc.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết
A supermarket is more convenient than a shopping centre.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364410
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be/ V + as adj/adv + as + S2.

Tạm dịch: Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm.

A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện bằng siêu thị.

B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn một siêu thị. => sai về nghĩa

C. Một siêu thị không thuận tiện bằng một trung tâm mua sắm. => sai

về nghĩa

D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 7:
Nhận biết
I am much worse than Josh is at physics.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364411
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2

= S2 + be + not + as adj as + S1

Tạm dịch: Tôi kém hơn Josh rất nhiều trong môn vật lý.

A. Josh kém vật lý gần như tôi. => sai về nghĩa

B. Josh không giỏi vật lý hơn tôi chút nào. => sai về nghĩa

C. Josh hoàn toàn không kém môn vật lý như tôi.

D. Josh là người giỏi nhất môn vật lý. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 8:
Nhận biết
Despite his early retirement, he found no peace in life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364412
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

Despite + N/V-ing = Although + mệnh đề: mặc dù

Because + mệnh đề: bởi vì

Adj + as + S + V, S + V: cho dù…như thế nào thì…

Tạm dịch: Mặc dù đã nghỉ hưu sớm nhưng ông không tìm thấy sự bình

yên trong cuộc sống.

A. Ông ấy không tìm thấy sự bình yên trong cuộc sống vì ông ấy đã nghỉ

hưu sớm. => sai về nghĩa

B. Cho dù nghỉ hưu sớm như vậy, ông không tìm thấy sự bình yên trong

cuộc sống.

C. Nghỉ hưu sớm đã mang lại cho ông ấy sự bình yên trong cuộc sống.

=> sai về nghĩa

D. Sai ngữ pháp:  bỏ “but”

Câu hỏi số 9:
Nhận biết
He visited London three years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364413
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

S + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + not + PP + for

+ khoảng thời gian

Tạm dịch: Anh ấy đã đến thăm Luân Đôn ba năm trước.

A. Anh ấy đã không đến thăm Luân Đôn trong ba năm.

B. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm. => sai về nghĩa

C. Anh ấy đã không đến thăm Luân Đôn ba năm trước. => sai về nghĩa

D. Anh ấy đã ở Luân Đôn được ba năm. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 10:
Nhận biết
Astronomy greatly interests him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364414
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

interest (v): làm ai đó chú ý, quan tâm, thích thú

interesting (a): hấp dẫn, thú vị (chỉ bản chất của vật, sự vật)

interested (in sth) (a): thích thú, quan tâm (chỉ cảm xúc của con người)

take a keen interest in sth: rất thích thú, quan tâm đến cái gì

Tạm dịch: Thiên văn học làm anh ấy cảm thấy vô cùng thích thú.

A. Sai từ vựng: interested -> interesting

B. Sai từ vựng: interesting -> interested

C. Anh ấy rất quan tâm đến thiên văn học.

D. Thiên văn học là môn học anh ấy thích nhất. => sai về nghĩa.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết
The living room isn’t as big as the kitchen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364415
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2

= S2 + be + not + as adj as + S1

Tạm dịch: Phòng khách thì không to bằng phòng bếp.

A. Phòng khách to hơn phòng bếp. => sai về nghĩa

B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai về nghĩa

C. Phòng bếp to hơn phòng khách.

D. Phòng bếp không lớn hơn phòng khách. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 12:
Nhận biết
“I am sorry, Jean. I broke your bicycle”, said John.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364416
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

apologized to sb for V-ing/having P2: xin lỗi ai vì (đã) làm gì

Tạm dịch:  John nói: “ Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng xe đạp của

bạn.”

A. Sai cấu trúc: having broken -> for having broken

B. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng xe đạp của cô ấy.

C. Sai cấu trúc: apologized Jean for breaking -> apologized to Jean for

having broken

D. Sai cấu trúc: apologized Jean about -> apologized to Jean for

Câu hỏi số 13:
Nhận biết
“Shall I carry the suitcase for you, Mary?”, said John.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364417
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

offered to do sth: đề nghị làm gì

Tạm dịch:  John nói: “Mình mang hành lý cho bạn nhé, Marry?”

A. Sai cấu trúc: offered Mary -> offered

B. John đề nghị mang vali giúp Mary.

C. Sai cấu trúc: carrying -> to carry

D. Sai cấu trúc: Mary if he should carry the suitcase for her -> to carry

the suitcase for Mary

Câu hỏi số 14:
Nhận biết
Janet speaks English better than Daisy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364418
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Janet nói tiếng Anh tốt hơn Daisy.

A. Janet không nói tiếng Anh tốt bằng Daisy. => sai về nghĩa                 

B. Daisy nói tiếng Anh tốt hơn Janet. => sai về nghĩa

C. Janet là một người nói tiếng Anh tốt hơn Daisy.

D. Daisy và Janet thì không giỏi nói tiếng Anh. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 15:
Nhận biết
Your tea is not as strong as mine.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364419
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2

= S2 + be + not + as adj as + S1

Tạm dịch: Trà của bạn không mạnh như của tôi.

A. Trà của tôi mạnh hơn của bạn.

B. Sai ngữ pháp: your => yours

C. Sai ngữ pháp: more strong => stronger

D. Của bạn mạnh hơn của tôi. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 16:
Nhận biết
"Do you believe in what the boy says, Mary?" said Peter.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364420
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/

whether + S2 + V (lùi thì).

Biến đổi: you => she

do...believe => believed

says => said

Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói.

A. Peter bảo Mary tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa

B. Peter nói rằng Mary tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: says -> said

D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không.

Chọn D

Câu hỏi số 17:
Nhận biết
Her mother cooks much better than her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364421
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2

= S2 + be + not + as adj as + S1

Tạm dịch: Mẹ cô nấu ăn ngon hơn cô ấy nhiều.

A. Mẹ cô ấy sẽ là người nấu ăn giỏi nhất trong gia đình. => sai về nghĩa

B. sai ngữ pháp: best => better

C. Cô ấy thì giỏi nấu ăn hơn mẹ cô ấy nhiều. => sai về nghĩa

D. Cô ấy không nấu ăn ngon như mẹ cô ấy.

Chọn D

Câu hỏi số 18:
Nhận biết
During rush hours, travelling by car is slower than travelling by motorbike.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364422
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Cấu trúc:

+ Với tính từ ngắn: S1 + be + adj-er + than + S2.

+ Với tính từ dài: S1 + be + more adj + than + S2.

Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô chậm hơn so với di

chuyển bằng xe máy.  

A. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô nhanh hơn di chuyển bằng xe

máy. => sai về nghĩa

B. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy nhanh hơn di chuyển bằng ô tô.  

C. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô cũng chậm như di chuyển

bằng xe máy. => sai về nghĩa

D. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy chậm hơn so với di chuyển bằng ô tô. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 19:
Nhận biết
“What did you do last night?” the policeman asked the woman. 

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364423
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật của Wh-question: S + asked + (O) + Wh-words + S + V (lùi thì)

 

Biến đổi: you -> she

did you do => she had done

last night => the night before

Tạm dịch: Người cảnh sát hỏi người phụ nữ :“Tối qua cô đã làm gì?”

A. Sai cấu trúc: did she do -> she had done

B. Người cảnh sát hỏi người phụ nữ rằng cô đã làm gì tối hôm trước.

C. Sai cấu trúc: had she -> she had

D. Sai cấu trúc: did -> had done

Câu hỏi số 20:
Nhận biết
The South of England is drier than the North.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364424
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh ngang bằng

Giải chi tiết

Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2

= S2 + be + not + as adj as + S1

Tạm dịch: Miền Nam nước Anh thì khô hơn miền Bắc.

A. Miền Nam nước Anh thì không khô như miền Bắc. => sai về nghĩa       

B. Khí hậu ở miền Bắc thì khô hơn ở miền Nam nước Anh. => sai về

nghĩa

C. Khí hậu ở miền Bắc thì không khô như ở miền Nam nước Anh.

D. Khí hậu ở miền Nam thì ít khô hơn ở miền Bắc nước Anh. => sai về

nghĩa

Câu hỏi số 21:
Nhận biết
"Where were you last night, Mr. John?” he said.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364425
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật của Wh-question: S + asked + (O) + Wh-words + S + V (lùi thì)

 

Biến đổi: you -> she

last night => the night before

Tạm dịch: “Ông đã ở đâu tối qua, ông John?” anh ấy nói.

A. Sai cấu trúc: was last night -> had been the night before

B. Sai cấu trúc: was -> had been

C. Sai cấu trúc: last night -> the night before

D. Anh ấy hỏi ông John ông ấy đã ở đâu tối qua.

Câu hỏi số 22:
Nhận biết
“Do you watch television every evening, Jane?”, said Peter.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364426
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/

whether + S2 + V (lùi thì).

Biến đổi: you => she

do you watch -> she watched

Tạm dịch: “Bạn xem TV mỗi tối đúng không, Jane?” Peter nói.

A. Sai cấu trúc:’d watched -> watched

B. Peter hỏi Jane rằng có phải cô ấy xem TV mỗi tối không.

C. Sai cấu trúc: watch -> watched

D. Sai cấu trúc: did she watch -> if she watched

Câu hỏi số 23:
Nhận biết
Needless to say, Mike is cleverer than other students in the class.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364427
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Giải chi tiết

Công thức:

+ Với tính từ ngắn: S + be + the adj-est + (N) +…

+ Với tính từ dài: S + be + the most adj + (N) +…

Tạm dịch: Không cần phải nói, Mike thông minh hơn các học sinh khác

trong lớp.

A. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp thông minh hơn

Mike. => sai về nghĩa

B. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp cũng thông minh

như Mike. => sai về nghĩa

C. Không cần phải nói, Mike là học sinh thông minh nhất trong lớp.

D. Không cần phải nói, Mike không thông minh như những học sinh khác

trong lớp. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 24:
Nhận biết
“What kind of music did you listen last night, David?” Daniel asked.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364428
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).

 

Biến đổi: you -> he

did you listen => he had listened

last night => the previous night/ the night before

Tạm dịch: “Bạn đã nghe loại nhạc nào tối hôm qua, David?” Daniel hỏi.

A. sai ngữ pháp: listened -> had listened

B. sai ngữ pháp: had David listened -> David had listened

C. sai ngữ pháp: what he listened to kind of music -> what kind of music

he had listened to

D. Daniel hỏi David anh ấy đã nghe loại nhạc nào tối hôm trước.

Câu hỏi số 25:
Nhận biết
“What have you done to your hair?” she said to her son.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364429
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cấu trúc câu tường thuật của Wh-question: S + asked + O + wh-words + S + V (lùi thì).

Biến đổi: you -> he

have you done => he had done

your => his

Tạm dịch: “Con đã làm cái gì với mái tóc vậy?” cô ấy hỏi con trai.

A. Sai cấu trúc: to do -> he had done

B. Cô ấy muốn con trai mình biết thằng bé đã làm gì với mái tóc của nó.

=> sai về nghĩa

C. Sai cấu trúc: did her son do -> her son had done

D. Cô ấy hỏi con trai mình đã làm gì với mái tóc của thằng bé.

Câu hỏi số 26:
Nhận biết
We did not visit the museum because we had no time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364430
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Diễn tả điều trái với quá khứ.

- Cấu trúc: If S + had + Ved/P2, S + would have Ved/P2.

Tạm dịch: Chúng tôi đã không đến thăm bảo tàng vì chúng tôi không có

thời gian.

A. Sai cấu trúc: have -> had had; will visit -> would have visited

B. Sai cấu trúc: had -> had had; would visit -> would have visited

C. Sai cấu trúc: will visit -> would have visited

D. Nếu chúng tôi có thời gian, chúng tôi đã đến thăm viện bảo tàng.

Câu hỏi số 27:
Nhận biết
Nobody at all came to the meeting.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364431
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Không có ai đến cuộc họp cả.

A. Chỉ có một vài người đến cuộc họp. => sai về nghĩa                           

B. Không một người nào đến cuộc họp.

C. Hầu như không có ai trong cuộc họp. => sai về nghĩa                       

D. Không có nhiều người đến cuộc họp. => sai về nghĩa

Câu hỏi số 28:
Nhận biết
My mother asked me: "Did you play with your friends yesterday?"

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364432
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật của Yes/ No question: S1 + asked + (O) + if/

whether + S2 + V (lùi thì).

Biến đổi: you => I

your => my

did you play => I had played

yesterday => the day before

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi tôi: "Hôm qua con có chơi với bạn bè không?"

A. Mẹ tôi hỏi tôi có chơi với bạn bè của tôi ngày hôm trước không.

B. Sai cấu trúc: played -> had played

C. Sai cấu trúc: your -> my

D. Sai cấu trúc: you -> I

Chọn A

Câu hỏi số 29:
Nhận biết
As television programmes become more popular, they seem to get worse.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364433
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.

Tạm dịch: Khi các chương trình truyền hình trở nên phổ biến, chúng có

vẻ chán hơn.

A. Các chương trình truyền hình càng trở nên phổ biến, chúng có vẻ càng

chán hơn.

B. Sai cấu trúc: most -> more

C. Sai cấu trúc: television programmes -> television programmes

become

D. Sai cấu trúc: become television programmes -> television

programmes become

Câu hỏi số 30:
Nhận biết
She asked whether I could speak any other languages.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364434
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Cô ấy hỏi liệu tôi có thể nói được những ngôn ngữ khác không.

A. “Những ngôn ngữ khác nào bạn có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai về

nghĩa

B. “Những ngôn ngữ khác nào bạn đã có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai

về nghĩa

C. “Bao nhiêu ngôn ngữ khác bạn có thể nói được?” cô ấy hỏi. => sai về

nghĩa

D. “Bạn có thể nói được những ngôn ngữ khác không?” cô ấy hỏi

Chọn D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com