Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 364273, 364274, 364275, 364276, 364277, 364278, 364279, 364280, 364281, 364282, 364283, 364284, 364285, 364286, 364287, 364288, 364289, 364290, 364291, 364292, 364293, 364294, 364295, 364296, 364297, 364298, 364299, 364300, 364301, 364302, 364303, 364304, 364305, 364306, 364307, 364308, 364309, 364310, 364311, 364312, 364313, 364314, 364315, 364316, 364317, 364318, 364319, 364320, 364321, 364322 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364274
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

discreet (adj): thận trọng, dè dặt

discrete (adj): riêng biệt, rời rạc

Sửa lại: discreet => discrete

Tạm dịch: Âm nói được tạo ra như một tín hiệu âm thanh liên tục chứ

không phải là các đơn vị rời rạc.

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

A food additive is any chemical that food manufactures intentional add to their products.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364275
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

intentional (a): cố ý

Intentionally (adv): một cách cố ý

Để bổ nghĩa cho động từ “add” ta cần thêm một trạng từ vào sau nó.

Sửa lại: intentional => intentionally

Tạm dịch: Phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất nào mà các nhà sản

xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

For centuries, musics have played acoustical guitars, which produce sound from the vibration of the strings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364276
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

music (n): âm nhạc

musician (n): nhạc sĩ

Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần chủ ngữ là một danh từ chỉ người.

Sửa lại: music => musicians (n): các nhạc sĩ

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm

thanh từ sự rung động của dây.

Chọn A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Vietnam is prone to destructive storms and floods due to their long coastline, killing hundreds of people in Vietnam each year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364277
Phương pháp giải

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải chi tiết

Vietnam => chủ ngữ số ít => phải dùng tính từ sở hữu“its”

Sửa lại: their long coastline => its long coastline

Tạm dịch: Việt Nam dễ bị bão và lũ lụt tàn phá do bờ biển dài, giết chết

hàng trăm người ở Việt Nam mỗi năm.

Chọn C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Even in forest worshipping of some African tribes today, people worship the gods of trees and villagers sacrificed their lives to protect the village.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364278
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải chi tiết

- Dấu hiệu nhận biết: today (ngày nay)

- Công thức: S + V (s/es).

Sửa lại: sacrificed  => sacrifice

Tạm dịch: Kể cả trong sự thờ cúng thần rừng của một số bộ lạc châu Phi

ngày nay, mọi người thờ thần cây và dân làng hi sinh mạng sống của họ

để bảo vệ ngôi làng.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The children had such difficult time when they began school in their new neighborhood that their parents decided never to move again.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364279
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì, một khoảng thời gian nên

có thể đếm được => dùng mạo từ “a”

Sửa lại: such difficult time => such a difficult time

Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu

đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha mẹ chúng quyết định

không bao giờ di chuyển nữa.

Chọn C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Alike other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cook food, and even run automobiles.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364280
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách dùng “alike/like”

Giải chi tiết

alike (a): giống nhau (“alike” không đứng trước danh từ)

like (prep) + N: giống như..

Sửa lại: Alike => Like

Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể

được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô.

Chọn D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Chandler was shocked when his entire class seemed to come down with the same imaginative disease.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364281
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

imaginative (a): giàu trí tưởng tượng

imaginary (a): do tưởng tượng mà có

Sửa lại: imaginative disease => imaginary disease

Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như

rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng ra.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

My grandfather used to say that leaving the past behind was the best way to come over sorrow.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364282
Phương pháp giải

Kiến thức: Phrasal verbs

Giải chi tiết

get over: vượt qua cái gì

come over: được hiểu, đột nhiên cảm thấy

Sửa lại: come => get

Tạm dịch: Ông tôi đã nói rằng bỏ lại quá khứ phía sau là cách tốt nhất

để vượt qua nỗi buồn.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

I’m so glad that he spoke in my behalf because I felt awful that I couldn’t make it to the event.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364283
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

on my behalf :nhân danh/ thay mặt/ đại diện cho

Sửa lại: in my behalf => on my behalf

Tạm dịch: Tôi rất mừng vì anh ấy đã phát ngôn nhân danh tôi vì tôi cảm

thấy tồi tệ vì đã không thể làm điều điều ấy tại sự kiện.

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Leonardo is often thought of primarily as an artist, and with masterclasses such as The Last Supper and the Mona Lisa to his credit, his place in art history is assured.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364284
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

masterclass (n): một bài học, thường về âm nhạc và được giảng dạy bởi

chuyên gia nổi tiếng cho học sinh xuất sắc

masterpieces: kiệt tác

Sửa lại: masterclasses => masterpieces

Tạm dịch: Leonardo thường được nghĩ đến chủ yếu như một họa sĩ, và

với các kiệt tác của ông như Bữa tối cuối cùng và Mona Lisa, vị trí của

ông trong lịch sử nghệ thuật được đảm bảo.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

You will need allowance from the council to extend your garage.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364285
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

make allowance for sth: xem xét, tính đến cái gì khi đưa ra một quyết

định

get permission from/ to: có sự đồng ý, sự chấp thuận từ ai đó

Sửa lại: allowance => permission

Tạm dịch: Bạn sẽ cần sự chấp thuận từ hội đồng để mở rộng nhà để xe

của bạn.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

She always wishes to be chosen for the national ballet team, just alike her mother.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364286
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách sử dụng “alike/like”

Giải chi tiết

alike (a): giống nhau (“alike” không đứng trước danh từ)

like (pre): như là, giống như

Sửa lại: alike => like

Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống

như mẹ mình.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

A scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364287
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Theo ngữ cảnh, động từ “revise” phải chia ở dạng bị động.

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2.

Sửa lại: drastically revised => is drastically revised

Tạm dịch: Một nguyên lý khoa học có tuổi thọ xấp xỉ một thập kỷ trước

khi nó được sửa đổi mạnh mẽ hoặc bị thay thế bằng thông tin mới hơn.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

There are a number of updated entrances in the latest edition of the encyclopedia.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364288
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

entrance (n): lối vào

entry (n): thông tin được viết

Sửa lại: entrances => entries

Tạm dịch: Có nhiều thông tin được cập nhật trong phiên bản từ điển

bách khoa mới nhất.

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

The plant leaf has vascular tissues just as the stem and the root does.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364289
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

“the stem and the root” là danh từ số nhiều nên động từ phải chia số

nhiều.

Sửa lại: does => do

Tạm dịch: Lá cây có các mô mạch máu giống như thân và rễ.

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

When a pearl is cut in half and examined under a microscope, but its layers can be seen.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364290
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

but: nhưng

Xét về ngữ nghĩa của câu, ta thấy từ “but” xuất hiện ở đây là không hợp

lý.

Sửa lại: but => Ø

Tạm dịch: Khi một viên ngọc trai được cắt làm đôi và kiểm tra dưới kính

hiển vi, các lớp của nó có thể được nhìn thấy.

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

The detailed study of fossils, rather like a crime investigation, it involves the piecing together of many diverse fragments of evidence.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364291
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải chi tiết

Chủ ngữ trong câu là The detailed study of fossils, động từ là involves

nên không cần thêm đại từ it.

Sửa lại: it => Ø

Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc

điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng

khác nhau.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Whenever my close friend has some troubles solving the thorny problems, I am willing to give him an arm.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364292
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

give somebody a hand = help: giúp đỡ ai

Sửa lại: an arm => a hand

Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải

quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he became an internationally renowned jazz musician.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364293
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

another (đại từ): cái khác (chưa xác định)

the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)

Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other”

(bên mắt còn lại).

Sửa lại: another => the other

Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có

thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz

nổi tiếng quốc tế.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Music plays a crucial role in our live, therefore all too often it is taken for granted.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364294
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

take it for granted (that…): tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng,

xem điều gì là hiển nhiên

all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn

therefore: do đó

however: tuy nhiên

Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.

Sửa lại: therefore => however

Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của

chúng ta, tuy nhiên nó thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

During the Middle Ages, handwriting notices kept groups of nobles informed of important events.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364295
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

handwritting (n): bản viết tay

handwritten (a): được viết bằng tay

Trước danh từ (notices) ta cần một tính từ.

Sửa lại: handwritting notices => handwritten notices

Tạm dịch: Ở thời kì trung đại, những thông báo viết tay giúp các nhóm

người cao quý biết được các thông tin quan trọng.

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

As every other nation, the United States used to define its unit of currency, the dollars, in terms of the gold standard.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364296
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ định lượng

Giải chi tiết

every + danh từ số ít

other + danh từ số nhiều

nation (n): quốc gia => danh từ số ít

Sửa lại: every other => every

Tạm dịch: Như mọi quốc gia khác, Hoa Kỳ từng xác định đơn vị tiền tệ

của mình, đô la, theo tiêu chuẩn vàng.

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

They asked us whether we thought that the statistics had presented fairly and accurately.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364297
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Xét về nghĩa câu này mang nghĩa bị động.

Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been Ved/ P2.

Sửa lại: had presented => had been presented

Tạm dịch: Họ hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi nghĩ rằng các số liệu

thống kê đã được trình bày một cách công bằng và chính xác chưa.

Chọn C

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

A deficient of folic acid is rarely found in humans because the vitamin is contained in a wide variety of foods.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364298
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

deficient (a):  thiếu hụt

deficiency (n): sự thiếu hụt

Sau mạo từ “a” và trước giới từ “of” ta cần một danh từ.

Sửa lại: deficient => deficiency

Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì

vitamin có trong nhiều loại thực phẩm.

Chọn A

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

An internationally famous ballerina, Maria Tallchief demonstrated that the quality of ballet in North America could equal those of the ballet in Europe.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364299
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ chỉ định

Giải chi tiết

Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, nên không

thể dùng “those” mà phải dùng “that”.

Sửa lại: those => that

Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã

chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng

với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu.

Chọn D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

A public spending programme is out of the question in the current economical climate.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364300
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

economical (a): tiết kiệm

economic (a): thuộc về kinh tế

Cụm từ: economic climate: môi trường kinh tế

Sửa lại: economical => economic

Tạm dịch: Một chương trình chi tiêu công là bất khả thi trong môi trường kinh tế hiện nay.

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364301
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

make oneself understood: làm người khác hiểu được mình

Sửa lại: understand => understood

Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, bạn có thể khiến người khác hiểu mình ở hầu hết mọi nơi.

Câu hỏi số 29:
Vận dụng

It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit their exposure to these highly penetrating rays.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364302
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

- high (adv): cao, ở mức cao

- highly (adv): vô cùng, rất, cực kỳ

Xét về nghĩa ta phải sử dụng “high”.

Sửa lại: highly => high

Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và

những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên

thấu cao này.

Chọn C

Câu hỏi số 30:
Vận dụng

Pointing in someone is usually considered rude but it is acceptable when teachers want to attract their students’ attention in class.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364303
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

point (a finger) at sb: chỉ tay vào ai

Sửa lại: Pointing in => Pointing at

Tạm dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là bất lịch sự nhưng điều

này chấp nhận được trong trường hợp giáo viên muốn sự chú ý của học

sinh trong tiết học.

Câu hỏi số 31:
Vận dụng

A person who says lies habitually must have a good memory.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364304
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải chi tiết

to tell a lie (tell lies): nói dối

Sửa lại: says => tells

Tạm dịch: Một người mà nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.

Câu hỏi số 32:
Vận dụng

There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364305
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

One + of + N (số nhiều) + V(số ít).

 Sửa lại: involve => involves

Tạm dịch: Có nhiều lý do thường được đề cập tại sao một trong bốn vụ

bắt giữ liên quan đến người chưa đủ tuổi vị thành niên.

Câu hỏi số 33:
Vận dụng

Humans have done great advances in technology at the expense of the environment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364306
Phương pháp giải

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải chi tiết

make advances (v): có những tiến bộ

Sửa lại: have done => have made

Tạm dịch: Con người đã có những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ với

chi phí môi trường.

Chọn C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng

Assuring the reliability and purity of the water supply is one of the more significant challenges facing an ever growing world population.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364307
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

assure (v): cam đoan

ensure (v): đảm bảo

Sửa lại: Assuring => Ensuring

Tạm dịch: Đảm bảo độ tin cậy và độ tinh khiết của nguồn cung cấp nước

là một trong những thách thức quan trọng đối với dân số thế giới ngày

càng tăng.

Câu hỏi số 35:
Vận dụng

Ants were the first group of eusocial predatory insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364308
Phương pháp giải

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải chi tiết

predatory (a): săn mồi

eusocial (a): sống theo đàn

=> predatory eusocial insects: côn trùng săn mồi sống theo đàn

Sửa lại: eusocial predatory insects => predatory eusocial insects

Tạm dịch: Kiến là loại côn trùng săn mồi sống theo đàn đầu tiên mà vừa

sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất.

Câu hỏi số 36:
Vận dụng

A severe illness when she was just nineteen months old deprived the well-known writer and lecturer Helen Keller from both her sight and hearing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364309
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

deprive somebody of something (v): tước đi của ai cái gì

Sửa lại: from both => of both

Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã

tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và là giảng viên nổi tiếng

Helen Keller.

Câu hỏi số 37:
Vận dụng

He didn’t know who it was and couldn’t imagine why they did it, but there must have been somebody that started the rumor which he was from London and very wealthy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364310
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

rumour that + mệnh đề: tin đồn rằng …

Sửa lại: which => that

Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại

sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng

anh ấy đến từ London và rất giàu có.

Câu hỏi số 38:
Vận dụng

It is the job interview that you should be  prepared to mention  a salary range.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:364311
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu chẻ

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + is/was + thành phần nhấn mạnh + that + S + V.

Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta

phải dùng thêm giới từ “in”.

Sửa lại: the job interview => in the job interview

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến

một mức lương.

Chọn A

Câu hỏi số 39:
Vận dụng

Factories located  on the coastlines have  released untreated pollution  directly  into the ocean. 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364312
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Sửa lại: pollution => pollutant

Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa

được xử lý trực tiếp vào đại dương.

Chọn C

Câu hỏi số 40:
Vận dụng

The Prime Minister is to consider changes to sexually discrimination laws to enforce equal opportunities.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364313
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

discrimination (n): sự phân biệt đối xử

discriminatory (a): có sự phân biệt đối xử

Trước danh từ “laws” ta cần một tính từ.

Sửa lại: discrimination => discriminatory

Tạm dịch: Thủ tướng cần xem xét những thay đổi luật về phân biệt giới tính để thúc đẩy các cơ hội bình đẳng.

Câu hỏi số 41:
Vận dụng

It’s less expensive to buy a computer part by part; you can save a few hundred dollars all together.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364314
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

all together: tất cả cùng nhau

altogether: tổng cộng

Sửa lại: all together => altogether

Tạm dịch: Sẽ rẻ hơn nếu bạn mua máy tính từng phần một, bạn có thể

tiết kiệm tổng cộng vài trăm đô la.

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

Surrounded by forested mountain slopes are the town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364315
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ nơi chốn + trợ động

từ/ be + S.

Chủ ngữ ở đây là “the town of Telluride” là danh từ số ít nên động từ chia

số ít.

Sửa lại: are => is

Tạm dịch: Được bao quanh bởi các sườn núi có rừng là thị trấn Telluride,

một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước

biển.

Câu hỏi số 43:
Vận dụng

Animism is the belief that objects and natural phenomena such as rivers, rocks and wind are live and have feelings.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364316
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

live (v): sống; (a): trực tiếp (phát sóng)

alive (a): sống sót; có sự sống

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.

Sửa lại: live => alive

Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự

nhiên như sông, đá và gió vẫn có sự sống và có cảm xúc.

Câu hỏi số 44:
Vận dụng

Great apes are in crisis of becoming extinct.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364317
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

in crisis: ở thời điểm khủng hoảng, khó khăn

in danger of: có nguy cơ

Sửa lại: crisis => danger

Tạm dịch: Loài vượn lớn có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Câu hỏi số 45:
Vận dụng

The researchers hope to trial the therapy within the next three years in people with a rare genetic disorder  suffering from heart assault in their 30s and 40s.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364318
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

assault (n): tấn công (về mặt thể chất)

Không tồn tại cụm từ “heart assault” .

Cụm từ: heart attack: đau tim

Sửa lại: heart assault => heart attack: đau tim

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu hy vọng sẽ thử nghiệm liệu pháp này

trong vòng ba năm tới ở những người mắc chứng rối loạn di truyền hiếm

gặp, những người bị bệnh đau tim ở độ tuổi 30 và 40.

Chọn D

Câu hỏi số 46:
Vận dụng

Because there were so few women in the early Western states, the freedom and rights of Western women were more extensive than Eastern ladies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364319
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

Khi so sánh hai đối tượng thì hai đối tượng phải cùng loại, cùng bản chất.

Trong câu, so sánh giữa “the freedom and rights of  Western women”

phải tương ứng với “the freedom and rights of  Eastern ladies” hay “that

of Eastern ladies” để tránh lặp từ.

Sửa lại: Eastern ladies => that of Eastern ladies

Tạm dịch: Bởi vì có quá ít phụ nữ ở các bang phương Tây trước đây, tự

do và quyền lợi của phụ nữ phương Tây sâu sắc hơn tự do và quyền lợi

của phụ nữ phương Đông.

Câu hỏi số 47:
Vận dụng

The product that you bought at the lower price is the more inferior to the one that we sell at a slightly higher price.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364320
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh hơn

Giải chi tiết

inferior to sth/ sb: không tốt bằng

Bản thân “inferior” đã mang nghĩa so sánh kém hơn nên không cần hình

thức so sánh hơn nữa.

Sửa lại: the more inferior => inferior

Tạm dịch: Sản phẩm mà bạn mua với giá thấp hơn thì không tốt bằng

cái mà chúng tôi bán với giá cao hơn một chút.  

Câu hỏi số 48:
Vận dụng

Just as the performance ended, all the concertgoers raised to their feet and applauded.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:364321
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

rise to sb’s feet: đứng dậy, đứng lên

Sửa lại: raised => rose

Tạm dịch: Ngay khi buổi biểu diễn kết thúc, tất cả những khán giả đến

xem đều đứng dậy và vỗ tay.

Câu hỏi số 49:
Vận dụng

Thanks to sheer hard work, the young entrepreneur has successfully managed to launch a magazine of his own.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:364322
Phương pháp giải

Kiến thức: Vị trí của trạng từ

Giải chi tiết

Trạng từ “successfully” phải đứng sau động từ “has managed”.

Sửa lại: successfully managed => managed successfully

Tạm dịch: Nhờ làm việc hết sức chăm chỉ, doanh nhân trẻ đã nỗ lực

thành công để ra mắt một tạp chí của riêng mình.

Câu hỏi số 50:
Vận dụng

Across the country, exam results have improved by an average of eight percentage.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:364323
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Phân biệt hai danh từ “percentage” và “percent”:

- percentage (n): tỉ lệ phần trăm (trong tổng thể)

- percent (n): 1 phần trăm (%)

Sửa lại: percentage => percent

Tạm dịch: Trên toàn quốc, kết quả thi đã được cải thiện trung bình 8%.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com