Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Trả lời cho các câu 364273, 364274, 364275, 364276, 364277, 364278, 364279, 364280, 364281, 364282, 364283, 364284, 364285, 364286, 364287, 364288, 364289, 364290, 364291, 364292, 364293, 364294, 364295, 364296, 364297, 364298, 364299, 364300, 364301, 364302, 364303, 364304, 364305, 364306, 364307, 364308, 364309, 364310, 364311, 364312, 364313, 364314, 364315, 364316, 364317, 364318, 364319, 364320, 364321, 364322 dưới đây:
Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
discreet (adj): thận trọng, dè dặt
discrete (adj): riêng biệt, rời rạc
Sửa lại: discreet => discrete
Tạm dịch: Âm nói được tạo ra như một tín hiệu âm thanh liên tục chứ
không phải là các đơn vị rời rạc.
A food additive is any chemical that food manufactures intentional add to their products.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
intentional (a): cố ý
Intentionally (adv): một cách cố ý
Để bổ nghĩa cho động từ “add” ta cần thêm một trạng từ vào sau nó.
Sửa lại: intentional => intentionally
Tạm dịch: Phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất nào mà các nhà sản
xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ.
For centuries, musics have played acoustical guitars, which produce sound from the vibration of the strings.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
music (n): âm nhạc
musician (n): nhạc sĩ
Theo ngữ cảnh, ở đây ta cần chủ ngữ là một danh từ chỉ người.
Sửa lại: music => musicians (n): các nhạc sĩ
Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm
thanh từ sự rung động của dây.
Chọn A
Vietnam is prone to destructive storms and floods due to their long coastline, killing hundreds of people in Vietnam each year.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Vietnam => chủ ngữ số ít => phải dùng tính từ sở hữu“its”
Sửa lại: their long coastline => its long coastline
Tạm dịch: Việt Nam dễ bị bão và lũ lụt tàn phá do bờ biển dài, giết chết
hàng trăm người ở Việt Nam mỗi năm.
Chọn C
Even in forest worshipping of some African tribes today, people worship the gods of trees and villagers sacrificed their lives to protect the village.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
- Dấu hiệu nhận biết: today (ngày nay)
- Công thức: S + V (s/es).
Sửa lại: sacrificed => sacrifice
Tạm dịch: Kể cả trong sự thờ cúng thần rừng của một số bộ lạc châu Phi
ngày nay, mọi người thờ thần cây và dân làng hi sinh mạng sống của họ
để bảo vệ ngôi làng.
The children had such difficult time when they began school in their new neighborhood that their parents decided never to move again.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mạo từ
Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì, một khoảng thời gian nên
có thể đếm được => dùng mạo từ “a”
Sửa lại: such difficult time => such a difficult time
Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu
đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha mẹ chúng quyết định
không bao giờ di chuyển nữa.
Chọn C
Alike other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cook food, and even run automobiles.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách dùng “alike/like”
alike (a): giống nhau (“alike” không đứng trước danh từ)
like (prep) + N: giống như..
Sửa lại: Alike => Like
Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể
được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô.
Chọn D
Chandler was shocked when his entire class seemed to come down with the same imaginative disease.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
imaginative (a): giàu trí tưởng tượng
imaginary (a): do tưởng tượng mà có
Sửa lại: imaginative disease => imaginary disease
Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như
rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng ra.
My grandfather used to say that leaving the past behind was the best way to come over sorrow.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Phrasal verbs
get over: vượt qua cái gì
come over: được hiểu, đột nhiên cảm thấy
Sửa lại: come => get
Tạm dịch: Ông tôi đã nói rằng bỏ lại quá khứ phía sau là cách tốt nhất
để vượt qua nỗi buồn.
I’m so glad that he spoke in my behalf because I felt awful that I couldn’t make it to the event.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
on my behalf :nhân danh/ thay mặt/ đại diện cho
Sửa lại: in my behalf => on my behalf
Tạm dịch: Tôi rất mừng vì anh ấy đã phát ngôn nhân danh tôi vì tôi cảm
thấy tồi tệ vì đã không thể làm điều điều ấy tại sự kiện.
Leonardo is often thought of primarily as an artist, and with masterclasses such as The Last Supper and the Mona Lisa to his credit, his place in art history is assured.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
masterclass (n): một bài học, thường về âm nhạc và được giảng dạy bởi
chuyên gia nổi tiếng cho học sinh xuất sắc
masterpieces: kiệt tác
Sửa lại: masterclasses => masterpieces
Tạm dịch: Leonardo thường được nghĩ đến chủ yếu như một họa sĩ, và
với các kiệt tác của ông như Bữa tối cuối cùng và Mona Lisa, vị trí của
ông trong lịch sử nghệ thuật được đảm bảo.
You will need allowance from the council to extend your garage.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
make allowance for sth: xem xét, tính đến cái gì khi đưa ra một quyết
định
get permission from/ to: có sự đồng ý, sự chấp thuận từ ai đó
Sửa lại: allowance => permission
Tạm dịch: Bạn sẽ cần sự chấp thuận từ hội đồng để mở rộng nhà để xe
của bạn.
She always wishes to be chosen for the national ballet team, just alike her mother.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Cách sử dụng “alike/like”
alike (a): giống nhau (“alike” không đứng trước danh từ)
like (pre): như là, giống như
Sửa lại: alike => like
Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống
như mẹ mình.
A scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Theo ngữ cảnh, động từ “revise” phải chia ở dạng bị động.
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2.
Sửa lại: drastically revised => is drastically revised
Tạm dịch: Một nguyên lý khoa học có tuổi thọ xấp xỉ một thập kỷ trước
khi nó được sửa đổi mạnh mẽ hoặc bị thay thế bằng thông tin mới hơn.
There are a number of updated entrances in the latest edition of the encyclopedia.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
entrance (n): lối vào
entry (n): thông tin được viết
Sửa lại: entrances => entries
Tạm dịch: Có nhiều thông tin được cập nhật trong phiên bản từ điển
bách khoa mới nhất.
The plant leaf has vascular tissues just as the stem and the root does.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
“the stem and the root” là danh từ số nhiều nên động từ phải chia số
nhiều.
Sửa lại: does => do
Tạm dịch: Lá cây có các mô mạch máu giống như thân và rễ.
When a pearl is cut in half and examined under a microscope, but its layers can be seen.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Liên từ
but: nhưng
Xét về ngữ nghĩa của câu, ta thấy từ “but” xuất hiện ở đây là không hợp
lý.
Sửa lại: but => Ø
Tạm dịch: Khi một viên ngọc trai được cắt làm đôi và kiểm tra dưới kính
hiển vi, các lớp của nó có thể được nhìn thấy.
The detailed study of fossils, rather like a crime investigation, it involves the piecing together of many diverse fragments of evidence.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc câu
Chủ ngữ trong câu là The detailed study of fossils, động từ là involves
nên không cần thêm đại từ it.
Sửa lại: it => Ø
Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc
điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng
khác nhau.
Whenever my close friend has some troubles solving the thorny problems, I am willing to give him an arm.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Idiom
give somebody a hand = help: giúp đỡ ai
Sửa lại: an arm => a hand
Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải
quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay.
Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he became an internationally renowned jazz musician.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ
another (đại từ): cái khác (chưa xác định)
the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other”
(bên mắt còn lại).
Sửa lại: another => the other
Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có
thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz
nổi tiếng quốc tế.
Music plays a crucial role in our live, therefore all too often it is taken for granted.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Liên từ
take it for granted (that…): tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng,
xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa lại: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta, tuy nhiên nó thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
During the Middle Ages, handwriting notices kept groups of nobles informed of important events.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
handwritting (n): bản viết tay
handwritten (a): được viết bằng tay
Trước danh từ (notices) ta cần một tính từ.
Sửa lại: handwritting notices => handwritten notices
Tạm dịch: Ở thời kì trung đại, những thông báo viết tay giúp các nhóm
người cao quý biết được các thông tin quan trọng.
As every other nation, the United States used to define its unit of currency, the dollars, in terms of the gold standard.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ định lượng
every + danh từ số ít
other + danh từ số nhiều
nation (n): quốc gia => danh từ số ít
Sửa lại: every other => every
Tạm dịch: Như mọi quốc gia khác, Hoa Kỳ từng xác định đơn vị tiền tệ
của mình, đô la, theo tiêu chuẩn vàng.
They asked us whether we thought that the statistics had presented fairly and accurately.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu bị động
Xét về nghĩa câu này mang nghĩa bị động.
Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been Ved/ P2.
Sửa lại: had presented => had been presented
Tạm dịch: Họ hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi nghĩ rằng các số liệu
thống kê đã được trình bày một cách công bằng và chính xác chưa.
Chọn C
A deficient of folic acid is rarely found in humans because the vitamin is contained in a wide variety of foods.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại
deficient (a): thiếu hụt
deficiency (n): sự thiếu hụt
Sau mạo từ “a” và trước giới từ “of” ta cần một danh từ.
Sửa lại: deficient => deficiency
Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì
vitamin có trong nhiều loại thực phẩm.
Chọn A
An internationally famous ballerina, Maria Tallchief demonstrated that the quality of ballet in North America could equal those of the ballet in Europe.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đại từ chỉ định
Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, nên không
thể dùng “those” mà phải dùng “that”.
Sửa lại: those => that
Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã
chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng
với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu.
Chọn D
A public spending programme is out of the question in the current economical climate.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
economical (a): tiết kiệm
economic (a): thuộc về kinh tế
Cụm từ: economic climate: môi trường kinh tế
Sửa lại: economical => economic
Tạm dịch: Một chương trình chi tiêu công là bất khả thi trong môi trường kinh tế hiện nay.
If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Idiom
make oneself understood: làm người khác hiểu được mình
Sửa lại: understand => understood
Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, bạn có thể khiến người khác hiểu mình ở hầu hết mọi nơi.
It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit their exposure to these highly penetrating rays.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
- high (adv): cao, ở mức cao
- highly (adv): vô cùng, rất, cực kỳ
Xét về nghĩa ta phải sử dụng “high”.
Sửa lại: highly => high
Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và
những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên
thấu cao này.
Chọn C
Pointing in someone is usually considered rude but it is acceptable when teachers want to attract their students’ attention in class.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Giới từ
point (a finger) at sb: chỉ tay vào ai
Sửa lại: Pointing in => Pointing at
Tạm dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là bất lịch sự nhưng điều
này chấp nhận được trong trường hợp giáo viên muốn sự chú ý của học
sinh trong tiết học.
A person who says lies habitually must have a good memory.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Cách kết hợp từ
to tell a lie (tell lies): nói dối
Sửa lại: says => tells
Tạm dịch: Một người mà nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt.
There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
One + of + N (số nhiều) + V(số ít).
Sửa lại: involve => involves
Tạm dịch: Có nhiều lý do thường được đề cập tại sao một trong bốn vụ
bắt giữ liên quan đến người chưa đủ tuổi vị thành niên.
Humans have done great advances in technology at the expense of the environment.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cách kết hợp từ
make advances (v): có những tiến bộ
Sửa lại: have done => have made
Tạm dịch: Con người đã có những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ với
chi phí môi trường.
Chọn C
Assuring the reliability and purity of the water supply is one of the more significant challenges facing an ever growing world population.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
assure (v): cam đoan
ensure (v): đảm bảo
Sửa lại: Assuring => Ensuring
Tạm dịch: Đảm bảo độ tin cậy và độ tinh khiết của nguồn cung cấp nước
là một trong những thách thức quan trọng đối với dân số thế giới ngày
càng tăng.
Ants were the first group of eusocial predatory insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Trật tự tính từ
predatory (a): săn mồi
eusocial (a): sống theo đàn
=> predatory eusocial insects: côn trùng săn mồi sống theo đàn
Sửa lại: eusocial predatory insects => predatory eusocial insects
Tạm dịch: Kiến là loại côn trùng săn mồi sống theo đàn đầu tiên mà vừa
sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất.
A severe illness when she was just nineteen months old deprived the well-known writer and lecturer Helen Keller from both her sight and hearing.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Giới từ
deprive somebody of something (v): tước đi của ai cái gì
Sửa lại: from both => of both
Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã
tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và là giảng viên nổi tiếng
Helen Keller.
He didn’t know who it was and couldn’t imagine why they did it, but there must have been somebody that started the rumor which he was from London and very wealthy.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
rumour that + mệnh đề: tin đồn rằng …
Sửa lại: which => that
Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại
sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng
anh ấy đến từ London và rất giàu có.
It is the job interview that you should be prepared to mention a salary range.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu chẻ
Cấu trúc: It + is/was + thành phần nhấn mạnh + that + S + V.
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta
phải dùng thêm giới từ “in”.
Sửa lại: the job interview => in the job interview
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến
một mức lương.
Chọn A
Factories located on the coastlines have released untreated pollution directly into the ocean.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
pollution (n): sự ô nhiễm
pollutant (n): chất gây ô nhiễm
Sửa lại: pollution => pollutant
Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa
được xử lý trực tiếp vào đại dương.
Chọn C
The Prime Minister is to consider changes to sexually discrimination laws to enforce equal opportunities.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
discrimination (n): sự phân biệt đối xử
discriminatory (a): có sự phân biệt đối xử
Trước danh từ “laws” ta cần một tính từ.
Sửa lại: discrimination => discriminatory
Tạm dịch: Thủ tướng cần xem xét những thay đổi luật về phân biệt giới tính để thúc đẩy các cơ hội bình đẳng.
It’s less expensive to buy a computer part by part; you can save a few hundred dollars all together.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
all together: tất cả cùng nhau
altogether: tổng cộng
Sửa lại: all together => altogether
Tạm dịch: Sẽ rẻ hơn nếu bạn mua máy tính từng phần một, bạn có thể
tiết kiệm tổng cộng vài trăm đô la.
Surrounded by forested mountain slopes are the town of Telluride, a former gold-mining town 7,500 feet above sea level.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng từ nơi chốn + trợ động
từ/ be + S.
Chủ ngữ ở đây là “the town of Telluride” là danh từ số ít nên động từ chia
số ít.
Sửa lại: are => is
Tạm dịch: Được bao quanh bởi các sườn núi có rừng là thị trấn Telluride,
một thị trấn khai thác vàng trước đây cao 7.500 feet so với mực nước
biển.
Animism is the belief that objects and natural phenomena such as rivers, rocks and wind are live and have feelings.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ loại
live (v): sống; (a): trực tiếp (phát sóng)
alive (a): sống sót; có sự sống
Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.
Sửa lại: live => alive
Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự
nhiên như sông, đá và gió vẫn có sự sống và có cảm xúc.
Great apes are in crisis of becoming extinct.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
in crisis: ở thời điểm khủng hoảng, khó khăn
in danger of: có nguy cơ
Sửa lại: crisis => danger
Tạm dịch: Loài vượn lớn có nguy cơ bị tuyệt chủng.
The researchers hope to trial the therapy within the next three years in people with a rare genetic disorder suffering from heart assault in their 30s and 40s.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
assault (n): tấn công (về mặt thể chất)
Không tồn tại cụm từ “heart assault” .
Cụm từ: heart attack: đau tim
Sửa lại: heart assault => heart attack: đau tim
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu hy vọng sẽ thử nghiệm liệu pháp này
trong vòng ba năm tới ở những người mắc chứng rối loạn di truyền hiếm
gặp, những người bị bệnh đau tim ở độ tuổi 30 và 40.
Chọn D
Because there were so few women in the early Western states, the freedom and rights of Western women were more extensive than Eastern ladies.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
Khi so sánh hai đối tượng thì hai đối tượng phải cùng loại, cùng bản chất.
Trong câu, so sánh giữa “the freedom and rights of Western women”
phải tương ứng với “the freedom and rights of Eastern ladies” hay “that
of Eastern ladies” để tránh lặp từ.
Sửa lại: Eastern ladies => that of Eastern ladies
Tạm dịch: Bởi vì có quá ít phụ nữ ở các bang phương Tây trước đây, tự
do và quyền lợi của phụ nữ phương Tây sâu sắc hơn tự do và quyền lợi
của phụ nữ phương Đông.
The product that you bought at the lower price is the more inferior to the one that we sell at a slightly higher price.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: So sánh hơn
inferior to sth/ sb: không tốt bằng
Bản thân “inferior” đã mang nghĩa so sánh kém hơn nên không cần hình
thức so sánh hơn nữa.
Sửa lại: the more inferior => inferior
Tạm dịch: Sản phẩm mà bạn mua với giá thấp hơn thì không tốt bằng
cái mà chúng tôi bán với giá cao hơn một chút.
Just as the performance ended, all the concertgoers raised to their feet and applauded.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
rise to sb’s feet: đứng dậy, đứng lên
Sửa lại: raised => rose
Tạm dịch: Ngay khi buổi biểu diễn kết thúc, tất cả những khán giả đến
xem đều đứng dậy và vỗ tay.
Thanks to sheer hard work, the young entrepreneur has successfully managed to launch a magazine of his own.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Vị trí của trạng từ
Trạng từ “successfully” phải đứng sau động từ “has managed”.
Sửa lại: successfully managed => managed successfully
Tạm dịch: Nhờ làm việc hết sức chăm chỉ, doanh nhân trẻ đã nỗ lực
thành công để ra mắt một tạp chí của riêng mình.
Across the country, exam results have improved by an average of eight percentage.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
Phân biệt hai danh từ “percentage” và “percent”:
- percentage (n): tỉ lệ phần trăm (trong tổng thể)
- percent (n): 1 phần trăm (%)
Sửa lại: percentage => percent
Tạm dịch: Trên toàn quốc, kết quả thi đã được cải thiện trung bình 8%.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com