Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số:

Quảng cáo

Câu 1: \(y = \frac{{3 - 2x}}{{x + 7}}\)

A. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 7} \right)\) và \(\left( { - 7; + \infty } \right)\).

B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 7} \right)\) và \(\left( { - 7; + \infty } \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

D. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu hỏi : 365402
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{{ax + b}}{{cx + d}}} \right)' = \frac{{ad - bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 7} \right\}\).

    \(y' = \frac{{ - 2.7 - 3.1}}{{{{\left( {x + 7} \right)}^2}}} = \frac{{ - 17}}{{{{\left( {x + 7} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \ne  - 7\).

    Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 7} \right)\) và \(\left( { - 7; + \infty } \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: \(y = \frac{1}{{{{\left( {x - 5} \right)}^2}}}\)

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\). Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {5; + \infty } \right)\).

B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {5; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\). Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 5; + \infty } \right)\).

D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 5; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\).

Câu hỏi : 365403
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{1}{u}} \right)' = \frac{{ - u'}}{{{u^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 5 \right\}\)

    Ta có: \(y' = \frac{{ - \left[ {{{\left( {x - 5} \right)}^2}} \right]'}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^4}}} = \frac{{ - 2\left( {x - 5} \right)}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^4}}} = \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}}\).

    \(y' > 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} > 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^3} < 0 \Leftrightarrow x - 5 < 0 \Leftrightarrow x < 5\) nên hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;5} \right)\).

    \(y' < 0 \Leftrightarrow \frac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 5} \right)}^3}}} < 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^3} > 0 \Leftrightarrow x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > 5\)nên hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {5; + \infty } \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: \(y = \frac{{2x}}{{{x^2} - 9}}\)

A. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right),\,\,\left( { - 3;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right),\,\,\left( { - 3;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

D. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Câu hỏi : 365404
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { \pm 3} \right\}\).

    \(y' = \frac{{\left( {2x} \right)'.\left( {{x^2} - 9} \right) - 2x\left( {{x^2} - 9} \right)'}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} = \frac{{2\left( {{x^2} - 9} \right) - 2x.2x}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2{x^2} - 18}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2\left( {{x^2} + 9} \right)}}{{{{\left( {{x^2} - 9} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \ne  \pm 3\).

    Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 3} \right),\,\,\left( { - 3;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: \(y = \frac{{{x^4} + 48}}{x}\)

A. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 2;2} \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 2;2} \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Câu hỏi : 365405
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}y' = \frac{{\left( {{x^4} + 48} \right)'.x - \left( {{x^4} + 48} \right).x'}}{{{x^2}}} = \frac{{4{x^3}.x - {x^4} - 48}}{{{x^2}}} = \frac{{3{x^4} - 48}}{{{x^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{3\left( {{x^4} - 16} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{3\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {{x^2} + 4} \right)}}{{{x^2}}} = \frac{{3\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 4} \right)}}{{{x^2}}}\end{array}\).

    Bảng biến thiên:

    Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x + 1}}\)

A. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 6 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 6 ; - 1 + \sqrt 6 } \right)\).

B. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 6 ; - 1 + \sqrt 6 } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 6 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right)\).

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 6 ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1 + \sqrt 6 } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 6 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right)\).

D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 6 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right)\). Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 6 ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1 + \sqrt 6 } \right)\).

Câu hỏi : 365406
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}y' = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)'\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)'}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - {x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{2{x^2} + 2x - 2x - 2 - {x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\,\,\\\,\,\,\,\, = \frac{{{x^2} + 2x - 5}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\end{array}\)

    Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1 + \sqrt 6 \\x =  - 1 - \sqrt 6 \end{array} \right.\) .

    Bảng biến thiên:

    Vậy hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1 - \sqrt 6 } \right)\) và \(\left( { - 1 + \sqrt 6 ; + \infty } \right)\).

           Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - 1 - \sqrt 6 ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; - 1 + \sqrt 6 } \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: \(y = \frac{{{x^2} - 5x + 3}}{{x - 2}}\) 

A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Câu hỏi : 365407
Phương pháp giải:

- Tìm TXĐ.


- Tính \(y'\) theo công thức \(\left( {\frac{u}{v}} \right)' = \frac{{u'v - uv'}}{{{v^2}}}\).


- Xét dấu \(y'\) và kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến.

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}y' = \frac{{\left( {{x^2} - 5x + 3} \right)'\left( {x - 2} \right) - \left( {{x^2} - 5x + 3} \right)\left( {x - 2} \right)'}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) - {x^2} + 5x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{2{x^2} - 4x - 5x + 10 - {x^2} + 5x - 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{{x^2} - 4x + 7}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 3}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in D\end{array}\)

    Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com