Hòa tan hoàn toàn 16,44 gam kim loại R có hóa trị 2 vào nước thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và
Hòa tan hoàn toàn 16,44 gam kim loại R có hóa trị 2 vào nước thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A.
a) Xác định tên kim loại R.
b) Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 0,3M vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm m?
a) R + 2H2O → R(OH)2 + H2
Theo PTHH ta có: nR = nH2 suy ra MR = mR : nR. Từ đó xác định được tên của nguyên tố R.
b) Sau khi xác định tên nguyên tố R, ta viết phương trình hóa học, tính theo phương trình để xác định khối lượng kết tủa.
a) R + 2H2O → R (OH)2 + H2
Theo PTHH ta có: nR = nH2 = 2,688 : 22,4 = 0,12 mol
Suy ra MR = mR : nR = 16,44 : 0,12 = 137 (g/mol)
Vậy R là nguyên tố Ba.
b) Ta có: nAl2(SO4)3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol; nBa(OH)2 = nBa = 0,12 mol
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Ban đầu: 0,03 0,12 mol
Phản ứng: 0,03 → 0,09 → 0,09 → 0,06 mol
Sau pư: 0 0,03 0,09 0,06 mol
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,03 mol
Phản ứng: 0,06 0,03 0,03 mol
Sau pư: 0 0 0,03 mol
Kết tủa thu được sau phản ứng là BaSO4
→ m kết tủa = mBaSO4 = 0,09.233 = 20,97 (gam)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com